CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2331 Phân tích ảnh hưởng của kích thước tấm bê tông xi măng của cốt liệu đá quartz đến cường độ và ứng suất nhiệt trong mặt đường bê tông xi măng / ThS. NCS. Ngô Hoài Thanh, GS. TS. Phạm Duy Hữu // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 26-30 .- 624

Trình bày phương pháp tính toán tấm bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá vôi. Bài báo cũng đã phân tích ảnh hưởng của kích thước tấm bê tông xi măng của cốt liệu đá quartz đến cường độ và ứng suất nhiệt trong mặt đường bê tông xi măng.

2332 Thực trạng phát triển và nhu cầu sử dụng bê tông polymer trong sữa chữa mặt đường bê tông xi măng sân bay ở Việt Nam / NCS. Trịnh Thị Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 31-35 .- 624

Giới thiệu thực trạng phát triển bê tông polymer trên thế giới và nhu cầu sử dụng bê tông polymer trong sữa chữa mặt đường bê tông xi măng sân bay ở Việt Nam.

2333 Giải pháp điều chỉnh qui chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công trình giao thông đường bộ thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng / TS. Nguyễn Văn Nhân // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 41-45 .- 624

Trình bày chi tiết giải pháp điều chỉnh và bổ sung tiêu chuẩn và qui chuẩn phát triển bê tông polymer và sử dụng bê tông polymer trong sữa chữa mặt đường bê tông xi măng sân bay ở Việt Nam.

2334 Ảnh hưởng của phương pháp bôi trơn làm nguội đến chất lượng bề mặt gia công khi tiện tinh tốc độ cao / ThS. Lê Văn Văn, TS. Đoàn Tất Khoa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.100 – 102 .- 620

Đề cập đến việc đánh giá độ nhám bề mặt gia công khi tiện tinh trên máy CNC thép C45 với vận tốc cắt cao (trên 120m/ph) đối với ba trường hợp gia công có sử dụng dung dịch trơn nguội, làm mát bằng khí và gia công khô.

2335 Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Tp. Hà Nội / GS.TS. Từ Sỹ Sùa, ThS.NCS. Lê Hoài Phương, ThS.NCS. Nguyễn Việt Phương, TS. Nguyễn Mạnh Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.118 – 122 .- 624

Xuất phát từ phân tích nhu cầu đi lại và sự cung ứng của vận tải hành khách công cộng ở Tp. Hà Nội, các tác giả sẽ đánh giá thị phần mà xe buýt phải đảm nhận cũng như đề xuất các quan điểm để phát triển bền vững vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Tp.Hà Nội.

2336 Dự báo mô-đun phức động của hỗn hợp đá – nhựa chặt từ tính chất lưu biến của nhựa đường / ThS. Trần Danh Lợi // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 57 – 60 .- 624

Giới thiệu về mô hình chuyển đổi SHStS dự báo mô-đun động của hỗn hợp Asphalt từ tính chất lưu biến của nhựa đường. Xác định các hằng số của phương trình chuyển đổi SHStS dự báo mô-đun phức động của hỗn hợp ĐNC.

2337 Đánh giá ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định tổng số trục xe quy đổi đến thiết kế kết cấu áo đường mềm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Du, ThS. Nguyễn Sơn Đông, ThS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 9 .- Tr.41 – 44 .- 624

Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm, tiêu chuẩn của Nga, Bêlarus, Mỹ và thực tế điều tra, khảo sát dòng xe lưu thông trên QL60, bài báo làm rõ ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định số trục xe quy đổi đến công tác thiết kế áo đường mềm và đề xuất giải pháp khắc phục.

2338 Đánh giá lý thuyết tác động của nhiệt thủy hóa và co ngót trong thi công bê tông nghèo khối lớn / TS. Nguyễn Văn Hậu,ThS. Thẩm Quốc Thắng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 53 – 56 .- 624

Trình bày chi tiết về giải pháp thay đổi và tính toán các tham số kỹ thuật liên quan đến hiệu ứng co ngót và nhiệt thủy hóa xi măng nhằm đảm bảo sự thay đổi vẫn an toàn trong quá trình khai thác cũng như thi công đồng thời đẩy nhanh tiến độ công trình.

2339 Đề xuất phương án tính toán ngưỡng phát thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành / PGS. Vũ Ngọc Khiêm, ThS. Trần Trọng Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.103 – 106 .- 690

Trình bày các phương án xây dựng mức tiêu chuẩn khí thải dành cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình tính toán dựa trên việc tham khảo học tập kinh nghiệm nước ngoài, thu thập ý kiến chuyên gia, tổ chức hội thảo…Số liệu phục vụ tính toán dược kết từ Trung tâm Tin học – Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả tính toán là cơ sở khoa học cho việc xây dựng lộ trình tiêu chuẩn khí thải cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam.

2340 Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến tốc độ cao tốc Việt Nam / ThS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Nguyễn Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.111 – 113 .- 690

Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc của Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trên đường.