CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2151 Phân tích động của dầm chức năng chịu tải di động có xét đến quán tính xoay / Trần Hoàng Vương, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 361-365 .- 624
Phân tích ứng xử động lực học của dầm chức năng một nhịp chịu tải trọng di động có xét đến ảnh hưởng của quán tính xoay bằng phương pháp rời rạc theo tọa độ suy rộng.
2152 Giảm chấn của hệ cản khối lượng bố trí theo dạng dao động trong kết cấu khung / Võ Vinh Hậu, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Tr. 366-371 .- Tr. 366-371 .- 624
Phân tích sự giảm chấn của hệ cản khối lượng (Tuned Mass Dampers – TMD) được bố trí tại các tầng theo dạng dao động trong kết cấu khung. Rời rạc hóa hệ kết cấu thành các đặc trưng đàn hồi với bậc tự do động lực học của hệ là chuyển vị ngang tại các tầng. Hệ cản khối lượng được gắn ở các tầng với độ lớn theo quy luật của dạng dao động tự do…
2153 Giảm chấn của gối cao su có độ cản cao kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu khung / Phạm Lý Thành, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 372-376 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm chấn của sự kết hợp từ hệ cô lập móng gối cao su độ cản cao và hệ cản khối lượng được gắn trong kết cấu khung.
2154 Phân tích chuyển vị lớn khung thép phẳng nửa cứng chịu tải trọng tĩnh bằng phần tử hữu hạn đồng xoay / Lê Văn Bình, Nguyễn Văn Hải, Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, Mai Châu Anh, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 377-380 .- 624
Một phần tử hữu hạn đồng xoay được đề xuất cho phân tích đàn hồi chuyển vị khung thép phẳng nửa cứng chịu tải trọng tĩnh. Liên kết dầm – cột được mô phỏng bằng lò xo xoay có chiều dài bằng không và được gắn vào hai đầu phần tử dầm Timoshenko đồng xoay.
2155 Nghiên cứu giải pháp khai thác khe co giãn dọc giữa dầm cầu bê tông cốt thép cũ và phần mở rộng / TS. Lê Văn Mạnh, TS. Lê Nguyên Khương, KS. Vũ Văn Tới // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 7-13 .- 624
Trình bày nghiên cứu giải pháp khai thác khe co giãn dọc giữa dầm cầu bê tông cốt thép cũ và phần mở rộng, nhằm đảm bảo khả năng chịu lực và hạn chế hư hỏng mặt đường cầu tại đoạn tiếp nối giữa cầu cũ và phần mở rộng.
2156 Nghiên cứu sự làm việc của cầu bản rộng bê tông cốt thép dạng khung cứng đổ toàn khối tại mố / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 14-21 .- 624
Phần đầu bài báo, tác giả đưa ra ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Sau đó, tác giả trình bày cấu tạo, mô hình tính toán loại cầu này. Để nghiên cứu cụ thể hơn, tác giả đưa ra bài toán, sau đó đưa ra kết quả nghiên cứu là mô hình đã xây dựng, các biểu đồ nội lực, ứng suất, chuyển vị, nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ lún đến sự làm việc của cầu. Cuối cùng đưa ra các kết luận và kiến nghị quan trọng phục vụ thiết kế, thi công ở Việt Nam.
2157 Tổng quan về một số loại phụ gia khoáng trong chế tạo bê tông / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Đoàn Thị Lan Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 22-31 .- 624
Tổng kết lại các nghiên cứu và ứng dụng trong nước và thế giới để người đọc thấy được sự khác biệt về những tính chất đặc trưng cơ lý của các phụ gia khoáng, cũng như những ảnh hưởng khác nhau của chúng trong bê tông. Từ đó, có cái nhìn tổng quan về các loại phụ gia khoáng này, để ứng dụng chúng một cách hiệu quả, góp phần cho mục tiêu phát triển xây dựng bền vững.
2158 Đề xuất một số mô hình vận tải đa phương thức cho hàng hóa xuất nhập khẩu ở miền Bắc Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Mai, Nguyễn Thị Như // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 32-37 .- 624
Tập trung làm rõ cơ sở lý luận về vận tải đa phương thức; những điều kiện triển khai cả về mặt cơ sở pháp lý và thực tiễn tại Việt Nam nói chung và miền Bắc Việt Nam nói riêng để từ đó đề xuất các mô hình vận tải đa phương thức phù hợp với hàng hóa xuất nhập khẩu trong vùng.
2159 Các giải pháp phòng vệ và phục hồi công trình cầu do rủi ro, thảm họa gây ra ở Việt Nam / PGS. TS. Tống Trần Tùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 11-15 .- 624
Đề cập đến việc nhận diện các rủi ro có thể trở thành thảm họa đổ xuống các cây cầu trên mạng lưới giao thông đường bộ của Việt Nam trong các giai đoạn thiết kế, quá trình thi công xây dựng và khai thác, bảo trì cũng như giới thiệu những nét tổng quan về các giải pháp phòng vệ và phục hồi công trình cầu do rủi ro, thảm họa gây ra ở Việt Nam hiện nay và đưa ra một số đề xuất kiến nghị các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thực hiện để phòng vệ thảm họa và khắc phục sau thảm họa nhằm giảm đến mức thấp nhất rủi ro.
2160 Đường ray không khe nối trên đường sắt đô thị / PGS. TS. Nguyễn Hữu Thiện // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 16-20 .- 624
Trình bày cơ sở của việc tính toán lực nhiệt độ ray, quan hệ giữa chuyển vị co giãn và biến đổi nhiệt độ ray. Phân tích lực cản dọc của đường cong trong trường hợp tổng quát bao gồm ba thành phần đó là lực cản đầu nối ray, lực cản phụ kiện giữ ray và lực cản đệm đường. Đánh giá các tác nhân ảnh hưởng đến các loại lực cản dọc của đường như chất lượng, kích thước, đồ vặn chặt bu lông, chất lượng nền đá cũng như tác động của các loại lực cản dọc lên đường ray theo tiến trình thời gian thông qua việc phân tích biểu đồ lực nhiệt độ của ray gồm bốn giai đoạn. Ngoài ra bài viết còn trình bày cơ sở tính toán lượng co giãn ở đầu nối ray không khe nối cho cả hai trường hợp khe nối ray dài với ray cơ bản với nhau được dùng trong đường sắt đô thị cùng tính toán kiểm tra dự phòng mối nối ray thông qua ví dụ tính toán.