CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2141 Khảo sát số ứng xử của dầm bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao (UHPFRC) / Trần Trung Hiếu, Đặng Vũ Hiệp, Vũ Quốc Anh, T Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 289-293 .- 624

Giới thiệu kết quả mô phỏng số dầm bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao bằng phần mềm thương mại ABAQUS. Mô hình phần tử hữu hạn 3D phi tuyến có xét đến sự phá hoại dẻo của vật liệu bê tông cùng với đặc tính vật liệu bê tông thu được từ các kết quả thí nghiệm kéo trực tiếp và đặc tính nén đề nghị bởi AFGC-SETRA và JSCE đã được sử dụng.

2142 Tổ chức không gian vùng biển tỉnh Phú Yên theo hướng phát triển bền vững / Trần Văn Hiến // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 294-297 .- 624

Phân tích một số vấn đề cơ bản về giải pháp tổ chức không gian chức năng: sản xuất, khu dân sinh, khu sinh hoạt đời sống, cảnh quan và bảo vệ môi trường; đảm bảo tích hợp phát triển giữa kinh tế, xã hội với cân bằng môi trường sinh thái.

2143 Đánh giá mức độ hư hỏng mặt đường bê tông xi măng dưới điều kiện dòng giao thông khác nhau / Trần Vũ Tự, Nguyễn Minh Thiện // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 298-302 .- 624

Đánh giá mức độ hư hỏng của mặt đường bê tông xi măng dưới điều kiện dòng giao thông khác nhau bằng cách đánh giá so sánh các tuyến đường với lưu lượng giao thông qua phương pháp PCI (Pavement Condition Index). Bằng cách so sánh tình trạng hai tuyến đường bê tông xi măng cùng trong khu vực, dưới tác dụng dòng giao thông khác nhau ở các thời điểm khác nhau, nghiên cứu cho thấy tình trạng hư hại của mặt đường tăng nhanh theo quy luật hàm số mũ của lưu lượng giao thông. Với lưu lượng giao thông hàng năm ban đầu là 22,5 nghìn chiếc và mức độ tăng trưởng giao thông là 16,7%, sau 7 năm khai thác thì tình trạng hư hỏng mặt đường lên đến 70.3%. Nghiên cứu bước đầu là nguồn thông tin tham khảo cho công tác duy tu, sữa chữa mặt đường cũng như cân đối chính sách sữa chữa hợp lý.

2144 Phân tích năng suất lao động cho dự án nhà cao tầng: Nghiên cứu trường hợp công tác cốt thép / Võ Đăng Khoa, Nguyễn Thanh Phong, Phan Thanh Phương, Lê Anh Vân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 308-311 .- 624

Tỷ trọng của chi phí nhân công chiếm giá trị lớn trong tổng chi phí của dự án đã góp phần gia tăng sự ảnh hưởng của năng suất lao động đến chi phí dự án và thành công dự án. Công tác cốt thép trong dự án nhà cao tầng chịu nhiều ảnh hưởng từ môi trường ngoài trời và các yếu tố gây giảm năng suất lao động. Bài viết phân tích sự biến động năng suất của công tác lắp đặt cốt thép dầm, sàn trong dự án nhà cao tầng bằng phương pháp lấy mẫu công việc (work sampling).

2145 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện bê tông cốt thép theo dấu hiệu vết nứt và độ nghiêng / Vũ Hoàng Hiệp // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 322-324 .- 624

Cấu kiện cột có độ nghiêng vượt quá 1%, cấu kiện dầm có bề rộng vết nứt thẳng đứng vượt quá 0,5mm, được coi là nguy hiểm theo tiêu chuẩn TCVN 9381:2012. Bằng phân tích lý thuyết và khảo sát số, bài báo này làm rõ khả năng chịu lực của cấu kiện, từ đó kiến nghị phương pháp đánh giá mức độ an toàn hay nguy hiểm của kết cấu khung bê tông cốt thép phù hợp hơn.

2146 Tính toán thiết kế dầm thép chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Auu EC3 / Võ Quốc Anh, Triệu Văn Thức // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 325-330 .- 624

Trình bày phương pháp tính toán dầm thép tiết diện chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Âu EC3. Dựa vào lý thuyết tính toán, xây dựng chi tiết các bước tính toán. Trình tự tính toán mang tính ứng dụng và có thể ap dụng vào thực tế thiết kế.

2147 Lời giải tích đánh giá ảnh hưởng của nước ngầm trong tính toán vỏ hầm / Võ Thị Thùy Trang, Đỗ Như Tráng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 331-334 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của nước ngầm đối với tính toán thiết kế vỏ hầm bằng lời giải giải tích. Đánh giá, phân tích với các trường hợp vỏ hầm có chiều dày và độ thấm khác nhau. Cuối cùng là các kết luận và kiến nghị.

2148 Đo lường và ứng phó với rủi ro dự án đầu tư xây dựng / Vương Thị Thùy Dương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 335-340 .- 624

Nghiên cứu về đo lường và ứng phó với rủi ro dự án đầu tư xây dựng, từ đó kiến nghị các biện pháp giảm thiểu rủi ro nhằm tăng khả năng thành công của dự án.

2149 Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng cho kết cấu dầm với các điều kiện biên khác nhau / Hồ Đức Duy, Lê Thanh Cao, Lê Quang Huy, Nguyễn Minh Tuấn Anh, Nguyễn Thành Chung // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 341-347 .- 624

Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng cho kết cấu dầm với các điều kiện biên khác nhau. Tính khả thi của phương pháp được kiểm chứng bằng các ví dụ số mô phỏng.

2150 Phân bổ rủi ro trong dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư tại Đà Nẵng / Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 352-360 .- 624

Tìm hiểu phân bổ rủi ro tối ưu cho các dự án PPP ở Đà Nẵng trong việc phát triển dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông qua phương pháp nghiên cứu tài liệu có liên quan kết hợp phương pháp điều tra khảo sát 24 chuyên gia đã từng thực hiện dự án PPP ở Đà Nẵng. Kết quả khảo sát được phân tích, tính toán trên phần mềm SPSS.16 cho thấy kết quả nhất quán, khoa học trong đánh giá cho điểm của các chuyên gia và kết quả phân bổ rủi ro của các bên có liên quan là hoàn toàn phù hợp.