CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2141 Phân tích động lực học tấm trên nền phi tuyến chịu tải di động có xét đến khối lượng nền / Vi Văn Thiệu, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 45-49 .- 624

Phân tích động lực học tấm trên nền phi tuyến chịu tải di động có xét đến khối lượng nền dựa trên lý thuyết tấm dày Mindlin. Mô hình nền bao gồm thông số tuyến tính và phi tuyến của lò xo đàn hồi Winkler, thông số lớp cắt Pasternak, hệ số cản nhớt của nền và xé đến khối lượng của nền. Phương trình chuyển động của hệ được thiết lập dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn và nguyên lý năng lượng Hamilton dưới dạng phương trình Lagrange. Phương pháp Narmark kết hợp phương pháp Newton Raphson hiệu chỉnh trong từng bước thời gian để giải phương trình chuyển động của hệ có ứng xử phi tuyến. Các thông số khác nhau độ cứng nền phi tuyến, khối lượng nền và vận tốc của tải di động ảnh hưởng đến chuyển vị của tấm được khảo sát chi tiết.

2142 Phân tích động lực học dầm trên nền phi tuyến có xét đến khối lượng nền chịu hệ dao động di động / Hà Minh Thi, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 50-55 .- 624

Phân tích động lực học dầm trên nền phi tuyến chịu hệ dao động di động có xét đến khối lượng nền. Dầm được xét là dầm theo lý thuyết Euler-Bernoulli có chiều dài hữu hạn, một nhịp, được rời rạc hóa bằng phương pháp phần tữ hữu hạn. Mô hình nền là phi tuyến bậc ba với đầy đủ các thông số như: hệ số nền tuyến tính, hệ số nền phi tuyến, hệ số lớp cắt, hệ số cản, khối lượng nền. Trên cơ sở phương trình năng lượng, thiết lập các ma trận độ cứng phần tử, ma trận khối lượng, ma trận cản. Véc-tơ tải phần tử được thiết lập thông qua lực tương tác giữa hệ dao động và dầm tại mỗi bước thời gian. Một chương trình máy tính được viết bằng ngôn ngữ lập trình MATLAB để phân tích ứng xử động của dầm bằng cách tìm giá trị chuyển vị và hệ số động của dầm....

2143 Nghiên cứu ứng dụng BIM 360 Docs trong quản lý thay đổi phát sinh ở dự án Design and Build / Nguyễn Anh Thư, Phạm Nguyễn Ngọc Đức // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 56-62 .- 624

Đánh giá thực trạng của việc ứng dụng IT trong các quy trình quản lý phát sinh hiện tại và đề xuất quy trình ứng dụng mô hình BIM vào hỗ trợ các công tác quản lý phát sinh. Thông qua khảo sát các chuyên gia trong ngành xây dựng, nghiên cứu sẽ tìm hiểu quy trình quản lý phát sinh hiện hành. Từ đó, một quy trình tích hợp với ứng dụng BIM 360 Docs sẽ được đề xuất để bổ trợ cho các quy trình hiện tại nhằm tăng hiệu quản lý thông tin, nâng cao chất lượng thi công và đảm bảo tiến độ thực hiện.

2144 Phân tích ứng xử mất ổn định xoắn bên đàn hồi bậc hai của khung thép / Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 63-66 .- 624

Trình bày một phương pháp phân tích đàn hồi bậc hai của khung thép có xét đến ảnh hưởng của sự mất ổn định xoắn bên.

2145 Phân tích ứng xử động của dầm trên nền động lực học có độ cứng biến thiên chịu tải trọng di động / Khổng Trọng Toàn, Trần Quốc Tỉnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 67-72 .- 624

Phân tích ứng xử động lực học của kết cấu dầm Euler-Bernoulli trên mô hình nền động lực học có độ cứng biến thiên chịu tải trọng di động, phương pháp phần tử chuyển động MEM (Moving Element Method) được sử dụng để phân tích. Phương trình vi phân chủ đạo của hệ kết cấu được xây dựng dựa trên nguyên lý cân bằng công ảo, giải phương trình vi phân được thực hiện bằng phương pháp tích phân số dựa trên thuật toán Newmark và sử dụng ngôn ngữ lập trình Matlab để giải phương trình vi phân của hệ. Nghiên cứu đã xem xét ảnh hưởng biến thiên của các thông số đến ứng xử động học của dầm như thông số độ cứng đàn hồi, độ cản của nền và thông số khối lượng nền.

2146 Các nhân tố gây ra sự chậm trễ và ảnh hưởng tới cách giải quyết tranh chấp về thời gian thực hiện hợp đồng của dự án xây dựng / Phạm Hồng Luân, Lê Nho Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 76-80 .- 624

Chậm trễ thời gian hoàn thành dự án xây dựng là điều thường xuyên xảy ra, gây ra những tổn thất không nhỏ cho các bên tham gia dự án và sự phát triển chung của nền kinh tế. Sự chậm trễ cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tranh chấp trong các dự án xây dựng. Nghiên cứu tập trung làm sáng tỏ các nhân tố gây ra sự chậm trễ và các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định chọn lựa phương pháp giải quyết tranh chấp của các bên tham gia. Nghiên cứu sử dụng 93 bảng khảo sát của các kỹ sư, quản lý đang làm việc với vai trò chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát.

2147 Nhân tố rủi ro chính yếu ảnh hưởng đến nhà thầu trong nước đối với các dự án cao tầng có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam / Đỗ Tiến Sỹ, Lê Phú Quí // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 91-87 .- 624

Các nhân tố rủi ro được xác định dựa trên các cuộc phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi khảo sát và các dự án nghiên cứu tiêu biểu và tham khảo thêm ý kiến bởi một nhóm các chuyên gia đang làm việc trong các dự án cao tầng có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Những nhân tố rủi ro này sau đó được định lượng dựa trên mức độ ảnh hưởng của nó đối với nhà thầu. Cuối cùng các nhân tố rủi ro chính yếu đã được xác định, như an toàn trong lao động, năng lực – kinh nghiệm nhà thầu, thay đổi phạm vi công việc, thay đổi thiết kế, vấn đề về giấy phép xây dựng, điều khoản hợp đồng không rõ ràng, và phạt – bồi thường thiệt hại. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy thực trạng quản lý rủi ro hiện nay của các nhà thầu trong nước, qua đó giúp họ có thể thiết lập các chiến lược ứng phỏ rủi ro một cách phù hợp để đạt mục tiêu đề ra của dự án.

2148 Mô hình đánh giá rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo cho hạng mục phần thân của công trình nhà cao tầng / Ngô Minh Tâm, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 93-99 .- 624

Một cuộc khảo sát từ các kỹ sư xây dựng đang công tác tại các dự án xây dựng nhà cao tầng tại TP. Hồ Chí Minh được thực hiện để tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo. Kết quả khảo sát đã thu được 28 nhân tố ảnh hưởng lớn từ 33 nhân tố đã tổng quan được. Nghiên cứu này cũng phát triển một sơ đồ mạng Bayesian Belief Networks để đánh giá rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo cho hạng mục phần thân của các dự án nhà cao tầng. Thông qua việc khảo sát các chuyên gia và cấp quản lý ở các dự án, nghiên cứu đã xác định được 56 mối quan hệ liên kết giữa các nhân tố ảnh hưởng. Sau đó, nghiên cứu đã áp dụng mô hình Bayesian Belief Networks (BBNs) vào một dự án xây dựng đang triển khai tại TP. Hồ Chí Minh nhằm kiểm tra tính hợp lý của mô hình.

2149 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới các mục tiêu: Tiến độ - Chi phí – Chất lượng trong dự án xây dựng ở Việt Nam & áp dụng mô hình EVM – Chất lượng vào dự án xây dựng ở TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Minh Đăng, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 103-111 .- 624

Tam giác mục tiêu dự án: tiến độ, chi phí, chất lượng từ lâu đã trở thành thước đo đánh giá thành công cho dự án xây dựng. Bài báo này trình bày kết quả cuộc khảo sát 24 nhân tố ảnh hưởng đồng thời tam giác mục tiêu dự án xây dựng ở Việt Nam.

2150 Phương pháp tính toán sàn liên hợp thép – bê tông trong giai đoạn thi công theo tiêu chuẩn Nga / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 112-118 .- 624

Tổng hợp và trình bày phương pháp tính toán và kiểm tra tôn sàn liên hợp thép – bê tông theo trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực và giới hạn về biến dạng trong giai đoạn thi công theo tiêu chuẩn của Liên bang Nga SP 266.1325800.2016 bao gồm việc kiểm tra bền tiết diện tôn sàn, kiểm ra các điều kiện ổn định của thành tôn sóng tôn, kiểm tra điều kiện độ võng của tôn, trình bày các đặc điểm về vật liệu và tải trọng. Trình bày ví dụ minh họa kiểm tra tiết diện sàn liên hợp trong giai đoạn thi công, với tôn sàn có 3 nhịp liên tục khoảng cách mỗi nhịp là 3m được kiểm tra theo các điều kiện bền, ổn định và độ võng của tôn sàn.