CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2121 Ảnh hưởng mô hình tính sự tương tác kết cấu với đất nền đến sự làm việc của các bộ phận bến cập tàu / TS. Phạm Tuấn Thanh, NCS. Nguyễn Mạnh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 14-19 .- 624
Trình bày quá trình xây dựng mô hình không gian tính toán kết cấu bến cập tàu theo phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm Midas Civil, có xét đến sự tương tác của kết cấu với đất nền theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10304-2014 và theo mô hình nền Winkler. Từ kết quả thu được, tiến hành phân tích, so sánh và đánh giá ảnh hưởng của mô hình tính sự tương tác kết cấu với đất nền đến sự làm việc của các bộ phận bến cập tàu.
2122 Xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề và thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 20-23 .- 624
Mở đầu bài báo, tác giả giới thiệu ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, tác giả bài báo xây dựng các công thức xác định khoảng cách giữa hai giếng nước mưa liền kề, thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị và các ví dụ tính toán minh họa. Cuối cùng, bài báo đưa ra các kết luận, kiến nghị quan trọng cần giải quyết.
2123 Kiểm toán độ mở rộng làn xe trong đường cong bằng trên đường ô tô / ThS. Nguyễn Thanh Hải // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 24-25 .- 624
Trình bày phương pháp hiện hành được sử dụng để xác định độ mở rộng của làn xe trong đường cong bằng trên đường ô tô, đồng thời đề xuất một phương pháp kiểm toán độ mở rộng bằng phần mềm mô phỏng xe chạy.
2124 Một số giải pháp quản lý rủi ro trong hợp đồng bảo trì đường bộ dựa trên kết quả và chất lượng thực hiện / ThS. NCS. Bùi Thị Ngọc Lan // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày các cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro; những nguyên nhân gây ra rủi ro và vai trò quan trọng của quản lý rủi ro trong hợp đồng bảo trì dựa trên chất lượng thực hiện (hợp đồng PBC). Bên cạnh đó, bài báo đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả khi triển khai thực hiện hợp đồng PBC trong bảo trì công trình đường bộ tại Việt Nam.
2125 Nghiên cứu ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình áp dụng đối với hợp đồng đơn giá điều chỉnh / NCS. ThS. Nguyễn Thị Hậu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 30-33 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình trên góc độ lý thuyết bao gồm: nhận diện các chi phí tăng và xác định mức tăng chi phí do kéo dài tiến độ thi công áp dụng cho hợp đồng đơn giá điều chỉnh. Từ đó, bước đầu đưa ra vấn đề xác định chi phí dự phòng do kéo dài tiến độ thi công.
2126 Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá nền đường ở những khu vực gần dân cư / TS. Vũ Đức Sỹ, ThS. Đồng Văn Thảo // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 34-38 .- 624
Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá đào nền đường ở những khu vực gần dân cư, nhằm phát huy hiệu quả nổ phá đất đá và hạn chế tác động ảnh hưởng của vụ nổ đến môi trường xung quanh.
2127 Thiết kế cây xanh đường đô thị và một số vấn đề ở Việt Nam / ThS. Hoàng Thanh Thúy, Nguyễn Đức Duy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 39-43 .- 624
Bài báo tập trung vào tầm quan trọng của cây xanh đường đô thị, các lợi ích của cây xanh đường đô thị và các nguyên tắc thiết kế cây xanh đường đô thị cũng như bàn luận về một số vấn đề cây xanh đường đô thị trong quá trình quy hoạch, thiết kế, khai thác và quản lý ở Việt Nam. Việc áp dụng nghiêm túc các nguyên tắc thiết kế cây xanh đường đô thị vào thực tế cũng như tìm ra các vấn đề còn tồn tại trong quy hoạch, thiết kế, khai thác và quản lý cây xanh đường đô thị sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị hướng tới phát triển bền vững.
2128 Nghiên cứu đặc điểm biến dạng ngang nền đất khi xử lý đất yếu nền đường bằng cố kết hút chân không ở khu vực TP. Hồ Chí Minh / ThS. Lê Văn Dũng, ThS. Phạm Bá Hưng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 119-121 .- 624
Nghiên cứu tổng quan về một số phương pháp phân tích chuyển vị ngang của nền đất yếu khi xử lý nền bằng cố kết hút chân không của Ong, Chai, Carter và Begrado (2013) và dùng phần mềm Plaxis. Dựa vào kết quả quan trắc công trình thực tế, tiến hành tính toán để so sánh và kiến nghị sử dụng.
2129 Tác động của hệ neo dạng U đến hiệu quả gia cường uốn của tấm CFRP trong dầm bê tông căng sau chịu ảnh hưởng bởi tải lặp / TS. Đặng Đăng Tùng, ThS. Trần Thanh Dương, PGS. TS. Nguyễn Minh Long // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 83-87 .- 624
Khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của hệ neo dạng U đến hiệu quả gia cường uốn của tấm CFRP và ứng xử của dầm bê tông căng sau (UPC) được gia cường bằng tấm CFRP chịu ảnh hưởng bởi tải trọng lặp. Chương trình thực nghiệm bao gồm 4 dầm UPC tiết diện T kích thước lớn được gia cường bằng tấm CFRP không có hoặc có hệ neo dạng U làm từ tấm sợi CFRP với diện tích neo và vùng bố trí khác nhau.
2130 Mô phỏng quá trình chịu tải của màng mỏng nanocomposite TiC/a-C phủ bằng phương pháp phún xạ magnetron / ThS. NCS. Lê Văn An, PGS. TS. Bùi Xuaam Lâm, PGS. TS. Lê Hiếu Giang, ThS. Trịnh Thái Hưng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày kết quả đo độ cứng nano màng nanocomposite TiC/a-C và mô hình tạo vết lõm nano sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Phần mềm mô phỏng ABAQUS được sử dụng trong nghiên cứu này.





