CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2121 Ảnh hưởng của hỗn hợp phụ gia khoáng zeolite – xỉ lò cao đến tính chất cơ lý của bê tông tự dầm cường độ cao / Thái Quang Minh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 276-280 .- 624
Đánh giá ảnh hưởng của hỗn hợp phụ gia zeolite – xỉ lò cao đến tính công tác và cường độ nén của bê tông tự dầm cường độ cao. Việc phối hợp sử dụng phụ gia khoáng zeolite – xỉ lò cao cho phép làm tăng hàm lượng phụ gia khoáng sử dụng trong chất kết dính so với việc sử dụng từng loại phụ gia riêng lẻ mà vẫn đảm bảo chất lượng của chất kết dính. Sự phối hợp phụ gia khoáng zeolite – xỉ lò cao cùng với phụ gia siêu dẻo có khả năng làm cho hỗn hợp bê tông có độ chảy cao mà không bị phân tầng, tách nước.
2122 Nghiên cứu sử dụng mô hình quản lý vòng đời dự án trong việc đánh giá các dự án nhà ở cao tầng tại các đô thị của Việt Nam giai đoạn vận hàng khai thác / Trần Thị Quỳnh Như // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 281-284 .- 624
Hiện nay, việc đánh giá sau đầu tư xây dựng các dự án nhà ở cao tầng chưa được xem xét và chỉ quản lý, giám sát, đánh giá đến khi kết thúc thời gian xây dựng, không tiếp tục thực hiện quản lý, đánh giá đối với vòng đời dự án, cụ thể là giai đoạn vận hành khai thác. Về mặt lý luận hiện chưa có sự thống nhất trong việc sử dụng các phương pháp đánh giá sau dự án. Chính vì thế bài báo thực hiện (1) hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án và quản lý vòng đời trong dự án nhà ở cao tầng, (2) ứng dụng mô hình quản lý vòng đời dự án cho nhà ở cao tầng, (3) đánh giá hiệu quả các dự án nhà ở cao tầng trong giai đoạn vận hành khai thác trên cơ sở mô hình quản lý vòng đời dự án kết hợp với thống kê định lượng.
2123 Sự cố mất ổn định cho tuyến hầm do áp lực thủy động và giải pháp phòng chống / Trần Thượng Bình // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 285-288 .- 624
Trình bày điều kiện phát sinh các sự cố mất ổn định của tuyến hầm xây dựng trong tầng chứa nước và đề xuất giải pháp phòng chống bằng nguyên lý điều chỉnh dòng chảy.
2124 Khảo sát số ứng xử của dầm bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao (UHPFRC) / Trần Trung Hiếu, Đặng Vũ Hiệp, Vũ Quốc Anh, T Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 289-293 .- 624
Giới thiệu kết quả mô phỏng số dầm bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao bằng phần mềm thương mại ABAQUS. Mô hình phần tử hữu hạn 3D phi tuyến có xét đến sự phá hoại dẻo của vật liệu bê tông cùng với đặc tính vật liệu bê tông thu được từ các kết quả thí nghiệm kéo trực tiếp và đặc tính nén đề nghị bởi AFGC-SETRA và JSCE đã được sử dụng.
2125 Tổ chức không gian vùng biển tỉnh Phú Yên theo hướng phát triển bền vững / Trần Văn Hiến // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 294-297 .- 624
Phân tích một số vấn đề cơ bản về giải pháp tổ chức không gian chức năng: sản xuất, khu dân sinh, khu sinh hoạt đời sống, cảnh quan và bảo vệ môi trường; đảm bảo tích hợp phát triển giữa kinh tế, xã hội với cân bằng môi trường sinh thái.
2126 Đánh giá mức độ hư hỏng mặt đường bê tông xi măng dưới điều kiện dòng giao thông khác nhau / Trần Vũ Tự, Nguyễn Minh Thiện // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 298-302 .- 624
Đánh giá mức độ hư hỏng của mặt đường bê tông xi măng dưới điều kiện dòng giao thông khác nhau bằng cách đánh giá so sánh các tuyến đường với lưu lượng giao thông qua phương pháp PCI (Pavement Condition Index). Bằng cách so sánh tình trạng hai tuyến đường bê tông xi măng cùng trong khu vực, dưới tác dụng dòng giao thông khác nhau ở các thời điểm khác nhau, nghiên cứu cho thấy tình trạng hư hại của mặt đường tăng nhanh theo quy luật hàm số mũ của lưu lượng giao thông. Với lưu lượng giao thông hàng năm ban đầu là 22,5 nghìn chiếc và mức độ tăng trưởng giao thông là 16,7%, sau 7 năm khai thác thì tình trạng hư hỏng mặt đường lên đến 70.3%. Nghiên cứu bước đầu là nguồn thông tin tham khảo cho công tác duy tu, sữa chữa mặt đường cũng như cân đối chính sách sữa chữa hợp lý.
2127 Phân tích năng suất lao động cho dự án nhà cao tầng: Nghiên cứu trường hợp công tác cốt thép / Võ Đăng Khoa, Nguyễn Thanh Phong, Phan Thanh Phương, Lê Anh Vân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 308-311 .- 624
Tỷ trọng của chi phí nhân công chiếm giá trị lớn trong tổng chi phí của dự án đã góp phần gia tăng sự ảnh hưởng của năng suất lao động đến chi phí dự án và thành công dự án. Công tác cốt thép trong dự án nhà cao tầng chịu nhiều ảnh hưởng từ môi trường ngoài trời và các yếu tố gây giảm năng suất lao động. Bài viết phân tích sự biến động năng suất của công tác lắp đặt cốt thép dầm, sàn trong dự án nhà cao tầng bằng phương pháp lấy mẫu công việc (work sampling).
2128 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện bê tông cốt thép theo dấu hiệu vết nứt và độ nghiêng / Vũ Hoàng Hiệp // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 322-324 .- 624
Cấu kiện cột có độ nghiêng vượt quá 1%, cấu kiện dầm có bề rộng vết nứt thẳng đứng vượt quá 0,5mm, được coi là nguy hiểm theo tiêu chuẩn TCVN 9381:2012. Bằng phân tích lý thuyết và khảo sát số, bài báo này làm rõ khả năng chịu lực của cấu kiện, từ đó kiến nghị phương pháp đánh giá mức độ an toàn hay nguy hiểm của kết cấu khung bê tông cốt thép phù hợp hơn.
2129 Tính toán thiết kế dầm thép chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Auu EC3 / Võ Quốc Anh, Triệu Văn Thức // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 325-330 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán dầm thép tiết diện chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Âu EC3. Dựa vào lý thuyết tính toán, xây dựng chi tiết các bước tính toán. Trình tự tính toán mang tính ứng dụng và có thể ap dụng vào thực tế thiết kế.
2130 Lời giải tích đánh giá ảnh hưởng của nước ngầm trong tính toán vỏ hầm / Võ Thị Thùy Trang, Đỗ Như Tráng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 331-334 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của nước ngầm đối với tính toán thiết kế vỏ hầm bằng lời giải giải tích. Đánh giá, phân tích với các trường hợp vỏ hầm có chiều dày và độ thấm khác nhau. Cuối cùng là các kết luận và kiến nghị.