CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2111 Nghiên cứu thành phần hóa học và hình thái của chất kết dính nhựa đường – lưu huỳnh sử dụng kỹ thuật chuyển đổi phổ hồng ngoại Fourier (FTIR) và kính hiển vị điện tử quét (SEM) / ThS. NCS. Nguyễn Thu Trang, TS. Trần Ngọc Hưng, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 38-43 .- 624
Nghiên cứu về hình thái và tìm hiểu về các biến đổi hóa học của chất kết dính nhựa đường – lưu huỳnh sử dụng kỹ thuật chuyển đổi phổ hồng ngoại (FTIR) và kính hiển vi điện tử quyets (SEM).
2112 Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng hàm lượng cốt liệu thô đến sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa / ThS. Lê Thanh Hải, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 44-49 .- 624
Trình bày nghiên cứu về ảnh hưởng hàm lượng cốt liệu thô đến sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy, khi tăng hàm lượng cốt liệu thô sẽ làm tăng góc nội ma sát của vật liệu bê tông nhựa, góp phần làm tăng sức kháng cắt trượt của bê tông nhựa, từ đó góp phần làm giảm biến dạng xô trượt, giảm chiều sâu vệt hằn lún bánh xe lớp bê tông nhựa mặt đường ô tô.
2113 Một số kết quả nghiên cứu về hỗn hợp Mastic nhựa đá dăm trong xây dựng mặt đường ở Việt Nam / ThS. Lê Thanh Hải, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, TS. Trần Ngọc Hưng, ThS. Vũ Thế Thuần, GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Nguyễn Ngọc Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 50-55 .- 624
Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về khả năng sử dụng vật liệu Mastic nhựa đá dăm cho xây dựng mặt đường ô tô và sân bay trong điều kiện Việt Nam, bao gồm các nội dung nghiên cứu về lựa chọn loại vật liệu và thành phần cấp phối, thử nghiệm đánh giá các chỉ tiêu độ ổn định Marshall, độ dẻo Mashall và độ ổn định động DS.
2114 Nghiên cứu xác định nguyên nhân xuất hiện vệt hằn lún lớp bê tông nhựa trên mặt đường sân bay Việt Nam và kiến nghị giải pháp khắc phục / ThS. Vũ Trung Hiếu, ThS. Lê Thanh Hải, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56-60 .- 624
Trình bày cơ sở phân tích xác định nguyên nhân gây biến dạng hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay trong điều kiện Việt Nam, đề xuất áp dụng phương pháp tính toán dự báo vệt hằn lún lớp bê tông nhựa mặt đường sân bay và kiến nghị giải pháp vật liệu khắc phục.
2115 Thực nghiệm đánh giá ứng xử lún vệt hằn bánh xe và ứng xử nứt của hỗn hợp bê tông asphalt ấm sử dụng vật liệu tái chế mặt đường asphalt và phụ gia Sasobit / TS. Nguyễn Ngọc Lân, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long, GS. TS. Trần Hoài Nam, ThS. Nguyễn Anh Dũng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 61-66 .- 624
Trình bày kết quả thực nghiệm đánh giá ứng xử lún vệt hằn bánh xe và ứng xử nứt của hỗn hợp WMA có các hàm lượng RAP thay đổi 20, 30, 40, 50% sử dụng Sasobit.
2117 Xác định hư hỏng do dầm bê tông cốt thép ứng suất trước sử dụng các đáp ứng dao động / Nguyễn Minh Tuấn Anh, Hồ Đức Huy // .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 121-124 .- 624
Kết quả nghiên cứu của bài báo cho thấy phương pháp chẩn đoán hư hỏng dựa trên các đáp ứng dao động có khả năng xác định hư hỏng trong kết cấu.
2118 Giới thiệu một số mô hình tính tốc độ thấm của clorua trong vật liệu bê tông xi măng và khả năng ứng dụng trong điều kiện Việt Nam / TS. Ngô Việt Đức // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 67-70 .- 624
Giới thiệu một số mô hình tính tốc độ thấm của clorua từ môi trường vào vật liệu bê tông xi măng và khả năng vận dụng các mô hình trong điều kiện Việt Nam.
2119 Nghiên cứu sử dụng hỗn hợp xỉ than – tro bay chưa qua xử lý – vôi đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh / PGS. TS. Châu Trường Linh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 71-75t .- 624
Giới thiệu thí nghiệm, phân tích các chỉ tiêu cường độ của hỗn hợp xỉ than (tỉ lệ nghiên cứu 40, 50, 60, 70%) tro bay chưa qua xử lý và vôi (tỉ lệ nghiên cứu 2,4,6,8%) nhằm tận dụng nguồn tro bay, xỉ than phế thải từ Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải làm vật liệu sử dụng cho nền đường, lớp móng kết cấu áo đường với mục đích tận dụng được nguồn phế thải này giải quyết một phần ô nhiễm môi trường do quá trình vận hành Nhà máy Nhiệt điện Duy Hải thải ra.
2120 Tính toán kết cấu áo đường mềm bằng phần mềm phần tử hữu hạn ABAQUS / ThS. Bùi Văn Phú, TS. Nguyễn Quang Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 86-89 .- 624
Mục đích của bài báo là sử dụng chương trình phần tử hữu hạn ABAQUS để mô hình hóa và tính toán trạng thái ứng suất biến dạng của kết cấu áo đường mềm khi coi vật liệu là đàn hồi tuyến tính dưới tác dụng của tải trọng tĩnh. Các kết quả này được so sánh, đối chiếu với kết quả đã được tính toán bởi chương trình tính toán hệ kết cấu nhiều lớp trên nền bán không gian vô hạn Alize của Pháp.