CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2101 Nghiên cứu thiết lập mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính từ một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại Việt Nam / Nguyễn Thị Vân Anh, Đặng Xuân Hiển, Nguyễn Đức Toàn // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 137-140 .- 624
Hiện nay tại Việt Nam, tỷ lệ đóng góp phát thải khí nhà kính từ lĩnh vực chất thải chưa nhiều, các con số thống kê phát thải khí nhà kính từ chất thải còn thiếu nhiều, đặc biệt là từ hệ thống xử lý nước thải vẫn còn đang bỏ ngõ trong tổng kiểm kê quốc gia về phát thải khí nhà kính. Việc đo đạc trực tiếp phát thải khí nhà kính tự hệ thống xử lý nước thải là khó khăn và tốn kém nên việc có một mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính sẽ giúp giảm thiểu chi phí đo đạc, chi phí nhân công, nhanh chóng có được bộ số liệu dự báo về chất lượng phát thải khí nhà kính là rất cần thiết, từ đó có thể có những giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, xây dựng kế hoạch góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
2102 Đánh giá độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước cho lớp mặt đường cao tốc tại Việt Nam / TS. Nguyễn Phước Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 38-43 .- 624
Đề cập đến đặc tính độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước có thể sử dụng cho lớp mặt đường các tuyến cao tốc tại Việt Nam, đồng thời đánh giá và đối chứng với các loại vật liệu bê tông nhựa có độ rỗng dư cao khác về độ bền mỏi đang sử dụng cho lớp mặt đường cao tốc. Từ kết quả này có thể lên kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ, khắc phục kịp thời lớp mặt nhằm duy trì chất lượng phục vị của lớp vật liệu mặt đường này.
2103 Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của tỉ lệ tưới dính bám, nhiệt độ và áp lực pháp tuyến đến cường độ chịu cắt giữa hai lớp bê tông nhựa / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 44-48 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ tưới dính bám, nhiệt độ và áp lực pháp tuyến thí nghiệm đến cường độ chịu cắt giữa hai lớp bê tông nhựa.
2104 Ứng dụng phần mềm SAP 2000 trong tính toán thiết kế kết cấu thép cổng trục dạng chữ C khẩu độ 9.7m, tải trọng 25 tấn phục vụ thi công mố trụ cầu cạn / TS. Bùi Thanh Danh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 49-53 .- 624
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu, tính toán thiết kế cổng trục dạng chữ C phục vụ thi công mố trụ cầu cạn, từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp kỹ thuật thiết kế và khai thác thiết bị này.
2105 Xây dựng tương quan sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục và cắt cánh hiện trường cho một số loại đất sét yếu / PGS. TS. Châu Trường Linh, ThS. Ao Văn Toàn // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 54-57 .- 624
Thiết lập tương quan giữa các giá trị sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục (sơ đồ không cố kết – không thoát nước UU) và thí nghiệm cắt cánh hiện trường (VST) cho một số loại đất sét yếu trạng thái dảo mềm đến dẻo chảy, áp dụng cho các công trình giao thông trên nền đất yếu trên địa bàn Khu Kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
2106 Đánh giá trạng thái biến dạng của kết cấu bản mặt cầu trực hướng có lớp phủ bê tông nhựa bằng thí nghiệm uốn 5 điểm / TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Hoài Việt Hải, TS. Trần Anh Tuần, ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 58-61 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sự phân bố biến dạng trong kết cấu bản mặt cầu trực hướng dưới tác dụng của tải trọng cục bộ. Thí nghiệm sử dụng là thí nghiệm uốn dầm 5 điểm.
2107 Giải pháp giảm dao động của cầu treo cho người đi bộ ở Việt Nam / ThS. NCS. Phạm Quang Huy, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, KS. Trần Quang Minh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Nam // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 62-66 .- 624
Đánh giá, nghiên cứu về các dạng dao động, biện pháp tăng cường cầu treo, giúp giảm dao động trong kết cấu cầu treo. Ngoài ra, các tác giả cũng tiến hành thử nghiệm trên một cầu thực tế để kiểm chứng hiệu quả của biện pháp tăng cường.
2108 Nghiên cứu việc ra quyết định đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư dựa trên lý thuyết trò chơi / ThS. Lã Ngọc Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 67-69 .- 624
Nghiên cứu vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư (PPP). Trên cơ sở xây dựng và phân tích mô hình trò chơi, các nhân tố ảnh hưởng chính đến việc ra quyết định đầu tư được xác định, nhằm cung cấp giải pháp để tối ưu hóa vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong việc tham gia và thực hiện dự án PPP.
2109 Mô hình mới cho nối dầm cột bê tông cốt thép thay thế mối nối cứng trong các chương trình tính toán / TS. Trần Xuân Hòa, ThS. Lê Gia Khuyến, ThS. Nguyễn Công Thức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- .- 624
Dựa trên lý thuyết mới về phá hoạt cắt, nhóm tác giả đề xuất mô hình mới cho một phần tử vĩ mô hai chiều mối nối dầm cột bê tông cốt thép dạng chữ thập. Mô hình này khác với những mô hình cũ sử dụng hệ thống đa lò xo ở chỗ những thanh chống bê tông được sử dụng để mô hình lõi bê tông. Phạm vi áp dụng của mô hình trong bài báo là những mối nối dầm cột, trong đó dầm và cột có chung chiều cao đáy.
2110 Phát triển lý thuyết dầm bậc cao dựa trên năng lượng biến dạng bù / TS. Phạm Văn Phê, ThS. Đỗ Thị Hằng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 77-79 .- 624
Nghiên cứu phát triển một lý thuyết dầm bậc cao dựa trên nguyên lý năng lượng bù. Lý thuyết dầm này tính đến các ứng suất ở trạng thái ứng suất phẳng (bao gồm ứng suất pháp dọc trục, ứng suất pháp vuông góc trục và ứng suất tiếp). Các chuyển vị và ứng suất dựa trên lý thuyết này rất phù hợp với các kết quả dựa trên lời giải lý thuyết đàn hồi và phân tích phần tử hữu hạn bằng phần tử 3 chiều.





