CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
201 Nghiên cứu độ bền của bê tông cốt sợi polyvinyl alcohol thi công bằng công nghệ trộn – đúc và trộn – phun trong môi trường nước biển / Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Hùng Minh, Lưu Văn Nam, Nguyễn Thanh Hằng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 41-48 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của độ bền (cường độ chịu uốn, cường độ chịu nén) của bê tông cốt sợi polymer (sử dụng sợi polyvinyl alcohol) chế tạo bằng công nghệ độn – trúc và trộn phun trong môi trường nước biển.
202 Nghiên cứu khả năng chế tạo bê tông bọt – khí với cấu trúc dị hướng trên cơ sở bột nhôm và chất tạo bọt EABASSOC / Tăng Văn Lâm, Võ Đình Trọng, Hồ Anh Chương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 49-59 .- 690
Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về thành phần và tính chất của bê tông bọt – khí dị hướng sử dụng các loại vật liệu sẵn có ở Việt Nam. Nghiên cứu cũng so sánh tính chất của bê tông bọt – khí dị hướng với bê tông bọt và bê tông khí thông thường.
203 Nghiên cứu mô phỏng xác định khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt composite polymer được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt / Nguyễn Hoàng Quân, Nguyễn Quang Sĩ, Lê Đăng Dũng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 60-69 .- 690
Trình bày nghiên cứu mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn nhằm xác định ứng xử chịu cắt của dầm bê tông cốt composite polymer sợi thủy tinh được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt.
204 Xác định cấu trúc nền địa chất và nhận dạng các hang ngầm bằng phương pháp đo ảnh điện đa cực / Đỗ Trọng Quốc // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 70-78 .- 690
Sử dụng phương pháp thăm dò địa vật lý điện để xác định các tầng địa chất; vị trí và kích thước các hang ngầm tại khu vực nghiên cứu, từ đó làm cơ sở khoa học giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách quản lý, quy hoạch hợp lý giúp giảm thiểu thiệt hại về người và của cho người dân trong tương lai.
205 Đảm bảo ổn định vận chuyển dầu khí bằng cách ứng dụng thuật toán logic mờ và các phương pháp thực nghiệm máy tính để phát hiện nguy cơ rò rỉ trong đường ống / Phạm Sơn Tùng, Võ Quốc Thống // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 102-109 .- 690
Giới thiệu cách hoạt động của mô hình Fuzzy Logic, sự kết hợp cả hai phương pháp Fuzzy Logic với mô hình Monte Carlo và Bootstrap nhằm tăng mức độ tin cậy cho kết quả bài toán đồng thời giảm thời gian cho việc khảo sát số liệu.
206 Lựa chọn chiều sâu hợp lý và công nghệ thi công các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới / Nguyễn Huy Hiệp, Đinh Quang Trung // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 26-27 .- 690
Bài viết phân tích lựa chọn chiều sâu hợp lý bố trí các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới, cũng như lựa chọn công nghệ đào phù hợp.
207 Ứng dụng kỹ thuật lưu biến đất/đá kết hợp công nghệ NATM đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Huy Hiệp, Nguyễn Quý Đạt // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 28-29 .- 690
Tổng hợp và trình bày quan điểm mới về việc phát triển không gian ngầm đô thị sử dụng công nghệ đào hầm mới kiểu Áo (NATM) kết hợp kỹ thuật lưu biến đất/đá để làm chủ không gian hầm đô thị, khai thác tầng nông trong khu vực đô thị từ 5 - 8 m. Kỹ thuật lưu biến cũng giúp đánh giá tuổi thọ công trình, cũng như dự báo tai biến địa chất trong quá trình thi công hầm.
208 Mô hình thời gian - chi phí - chất lượng trong kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc / Trần Văn Khôi, Nguyễn Tiến Bùi // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 43-45 .- 690
Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong nước và thế giới có liên quan đến kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng, lựa chọn mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, mối quan hệ giữa chất lượng, tiến độ và chi phí vật liệu xây dựng trong mô hình mối quan hệ chất lượng - tiến độ - chi phí trong kiểm soát chi phí giá vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc.
209 Ứng dụng giải pháp thông gió thu hồi năng lượng (ERV) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng, Hoàng Xuân Hòa // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 46-49 .- 697
Phân tích, đánh giá các công nghệ thu hồi nhiệt bao gồm (1) Thiết bị trao đổi nhiệt quay, (2) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm cố định, (3) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống, (4) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng chạy vòng quanh và ứng dụng của chúng trong các hệ thống HVAC. Các kết quả nghiên cứu có thể góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng thúc đẩy ứng dụng công nghệ ERV nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà ở Việt Nam.
210 Xác định biến dạng từ biến của bê tông Geopolymer chế tạo tại Việt Nam / Vũ Thành Quang, Nguyễn Bình Hà, Lê Bá Danh, Nguyễn Văn Quang // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 50-53 .- 690
Trình bày kết quả thực nghiệm từ biến của GPC được chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, kết quả cho thấy hệ số từ biến sau 180 ngày bằng 2,9 và lớn hơn kết quả tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2017 với bê tông thông thường cùng cường độ.