CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
181 Tổ chức và quản lý hợp đồng dự án Thiết kế - Đấu thầu - Xây dựng / Phạm Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Thanh // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 66-69 .- 690
Đưa ra cách tổ chức thực hiện dự án, phân tích vài ưu và nhược điểm điển hình của giai đoạn trong quá trình thực hiện hợp đồng Thiết kế - Đấu thầu - Xây dựng, từ đó đưa ra các khuyến nghị cụ thể cho từng hạng mục. Mục tiêu là giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại hợp đồng phổ biến này, cũng như nắm bắt được những điểm cần lưu ý để quá trình thực hiện dự án diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
182 Study on using rice husk ash from ceramic kiln as a partial alternative for cement in mortar = Nghiên cứu sử dụng tro trấu từ lò nung gốm để thay thế một phần xi măng trong vữa / Le Hoai Bao, Ngo Van Thuc, Nguyen Van Xuan, Tran Quang Huy // .- 2025 .- No. 03 .- P. 82-85 .- 690
This paper presents the use of rice husk ash that is recovered from burning rice husks in a local ceramic kiln. In this study, rice husk ash is used as a replacement for cement in different dosages of 0%, 5%, 10%, 15%, and 20%. The strength of the specimens was assessed at 7, 28, and 56 days of age. According to the results, rice husk ash added in amounts ranging from 5% to 15% performed equivalent to ordinary mortar in compressive strength.
183 Xác định nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ trong xây dựng nhà máy công nghiệp : nghiên cứu trường hợp tại Bình Dương, Việt Nam / Nguyễn Đức Tuấn, Nguyễn Khắc Quân // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 86-91 .- 690
Phân tích các nguyên nhân chính gây chậm tiến độ trong quá trình thi công nhà xưởng tại Bình Dương. Sử dụng phương pháp phân tích tiến độ dựa trên các công tác chính, nghiên cứu không chỉ so sánh tiến độ thực tế với kế hoạch mà còn áp dụng phương pháp phân tích cửa sổ để tìm hiểu các nguyên nhân thường xuyên dẫn đến sự chậm trễ dự án.
184 Ảnh hưởng của cốt liệu tro bay kết hợp vụn cao su tới tính chất của vữa xi măng / Nguyễn Thị Bích Thủy, Trần Thúc Tài, Nguyễn Hoàng Huyền Trân, Nguyễn Ngọc Nghym, Trần Cao Minh // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 92-95 .- 690
Nghiên cứu tập trung vào việc tạo ra cốt liệu gồm tro bay kết hợp với vụn cao su và ảnh của chúng tới tính chất của vữa xi măng. Cốt liệu nhân tạo là sản phẩm của sự kết hợp giữa xi măng, tro bay, vụn cao su, và nước với tỉ lệ 1 :1 :0.05 :0.25 tại nhiệt độ 50ºC trong khoảng thời gian 24 giờ. Cốt liệu nhân tạo thay thế cát theo tỉ lệ 0%, 10%, và 20% theo thể tích. Những tính chất của vữa xi măng được khảo sát khi sử dụng cốt liệu nhân tạo gồm độ chảy xòe, cường độ chịu nén, khối lượng riêng, và tổng độ rỗng.
185 Phân tích so sánh khả năng chịu cắt của dầm bê tông đặt cốt thép theo các tiêu chuẩn thiết kế / Trần Trung Hiếu // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 96-101 .- 690
Trình bày tổng quan về một số mô hình tính toán khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau, bao gồm TCVN 5574:2018, ACI 318, CSA A23.3 và EN 1992-1-1:2004.
186 ANSYS based analysis of low density rc slab with metal meshing = Phân tích sàn bê tông cốt thép có trọng lượng riêng thấp bằng mô phỏng số ANSYS / Huynh Han Phong // .- 2025 .- No. 03 .- P. 102-106 .- 690
Shear failure of punching pertaining to slab of concrete reinforced type consisting of metal mesh expansion and lower density aggregates was simulated numerically in this study.
187 Tích hợp phương pháp phần tử hữu hạn với các thuật toán tối ưu hóa đa mục tiêu để giải kết cấu dàn không gian / Nguyễn Ngô Công Pháp, Trương Đình Nhật, Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Lê Thị Thùy Linh // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 110-114 .- 690
Tối ưu hóa kết cấu công trình luôn là đề tài được quan tâm trong quá trình thiết kế của các kỹ sư xây dựng. Nghiên cứu này trình bày các bước để thực hiện thông qua việc áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn kết hợp với các thuật toán tối ưu hóa phổ biến hiện nay. Việc so sánh mức độ hiệu quả của các thuật toán NSGA-II, MOPSO, MOEA/D và MOJS sẽ được khảo sát trên các ví dụ công trình điển hình.
188 Xây dựng mô hình hỗ trợ báo giá đấu thầu phần kết cấu thép tại Việt Nam / Phan Quốc Thái, Lê Anh Tuấn, Hồ Thị Quỳnh Châu, Võ Tiến Đạt // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 115-119 .- 690
Nghiên cứu đã đưa ra 16 nhân tố ảnh hưởng chính và xây dựng một mô hình ước lượng chi phí ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) trên phần mềm Rapidminer Studio dựa trên nguồn dữ liệu 40 dự án đã thực hiện.
189 Ảnh hưởng của phân tầng địa chất đến khả năng hóa lỏng của nền đất : nghiên cứu thực nghiệm / Trần Đồng Kiếm Lam, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Đức Khiêm, Sung-Sik Park // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 120-124 .- 690
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của phân tầng địa chất đến khả năng hóa lỏng của nền đất thông qua thí nghiệm cắt đơn giản tuần hoàn (CDSS). Phân tích tác động của chiều dày lớp cát đến khả năng chống hóa lỏng.
190 Các yếu tố tác động đến chuyển đổi số của doanh nghiệp xây dựng cấp tổng công ty / Trần Văn Khôi, Dương Ngọc Quang // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 125-129 .- 690
Làm rõ đặc điểm của các doanh nghiệp xây dựng cấp tổng công ty, phân tích thực trạng triển khai chuyển đổi số và các yếu tố tác động đến quá trình này. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường năng lực điều hành và thúc đẩy sự phát triển bền vững cho các doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số toàn cầu.





