CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
191 Đánh giá hiệu quả khai thác các tuyến đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Lê Khánh Linh, Lê Hoài Linh, Lê Hà Thiên Ấn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 98-101 .- 690

Bài báo đánh giá lại hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc phía Đông, tìm ra các tồn tại để có giải pháp điều chỉnh kịp thời các bất cập về ùn tắc, tai nạn giao thông, tốc độ chạy xe.

192 Xây dựng tiên tiến : khái niệm, cách tiếp cận và ý nghĩa / Bùi Duy Anh, Nguyễn Thế Quân, Zeeshan Aziz, Ngô Văn Yên // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 102-107 .- 690

Nghiên cứu khái niệm xây dựng tiên tiến, nhằm làm rõ nội hàm và phân biệt với các phương pháp thi công truyền thống. Mục tiêu nghiên cứu là phát triển một mô hình bốn cấp độ về xây dựng tiên tiến, bao gồm: (1) sản xuất ngoài phạm vi công trường, (2) công nghiệp hóa xây dựng, (3) xây dựng sử dụng công nghệ số thông minh và (4) tự động hóa xây dựng.

193 Xây dựng tiêu chí lựa chọn phương pháp đánh giá độ ổn định mốc lưới độ cao cơ sở trong quan trắc lún công trình / Đoàn Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 108-111 .- 690

Phân tích cơ sở lý thuyết, ưu và nhược điểm của bốn phương pháp: Kostekhel, thuật toán bình sai truy hồi, thuật toán bình sai lưới tự do, phân tích tương quan từ đó xây dựng ra các tiêu chí nhằm lựa chọn ra phương pháp đánh giá độ ổn định của mốc lưới độ cao cơ sở cho phù hợp.

194 Dự báo độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép bằng mô hình học máy tối ưu hóa Jellyfish Search / Phạm Công Phương, Trương Đình Nhật, Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 112-117 .- 690

Nghiên cứu này tập trung vào phát triển một mô hình học máy sử dụng thuật toán tối ưu hóa Jellyfish Search để dự báo độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép. Dựa trên bộ dữ liệu của nghiên cứu đã công bố, các mô hình học máy được xây dựng và đánh giá (bao gồm mô hình đơn và mô hình hỗn hợp) để chọn ra mô hình có độ chính xác cao nhất. Thuật toán tối ưu hóa Jellyfish Search được sử dụng để tối ưu hóa các tham số của mô hình được chọn.

195 Tính toán và đánh giá khả năng chịu lực của cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau / Hoàng Hiếu Nghĩa, Vũ Quốc Anh // .- 2024 .- Quý 2 .- Tr. 3-14 .- 690

Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.

196 Phân tích ổn định của vỏ tròn xoay cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ / Đỗ Quang Chấn // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 15-25 .- 690

Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.

197 Tính toán chiều dày mặt bích tròn / Hoàng Ngọc Phương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 26-31 .- 690

Trình bày về liên kết mặt bích tròn, đề xuất công thức, lập các bảng tra để xác định chiều dày mặt bích tròn theo công thức đó và đối chiếu so sánh với các kết quả tra trong biểu đồ; sau đó rút ra kết luận và kiến nghị.

198 Công thức xác định ứng suất ổn định cục bộ của thép tiết diện chữ I chịu nén đều / Chiêm Đặng Tứ Quốc, Bùi Hùng Cường // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 32-39 .- 690

Bài báo đề xuất các công thức xác định ứng suất gây mất ổn định cục bộ tới hạn của thanh thép tiết diện chữ I chịu nén đúng tâm với các tỷ số chiều cao và bề rộng tiết diện, chiều dày bản cánh và bản bụng thay đổi. Dùng phương pháp dải hữu hạn bán giải tích trong chương trình CUFSM để xác định ứng suất tới hạn cục bộ, từ kết quả thu được đề xuất những công thức xác định hệ số ổn định kể đến sự tương tác giữa bản bụng và bản cánh khi bị mất ổn định cục bộ dựa trên nghiên cứu tham số.

199 Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng cát biển chế tạo bê tông đầm lăn làm lớp mặt đường giao thông nông thôn / Vũ Ngọc Trụ, Nguyễn Tuấn Đạt, Võ Nhật Luân, Tăng Văn Lâm, Nguyễn Trọng Dũng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 40-49 .- 690

Các yêu cầu kỹ thuật của bê tông đầm lăn sử dụng cát biển được đánh giá bao gồm độ cứng của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén và độ mài mòn của các loại bê tông đầm lăn với tỷ lệ cát biển trên cốt liệu theo thể tích dao động trong khoảng từ 0,41 đến 0,50. Nghiên cứu cũng so sánh các tính chất vật lý cát biển Cần Giờ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN 13754:2023 để đánh giá đưa ra được các khuyến cáo khi sử dụng nguồn cát nhiễm mặn cho hỗn hợp bê tông đầm lăn.

200 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690

Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.