CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2041 Đánh giá chất lượng và giải pháp nâng cao độ bền dầm bê tông cốt thép trong môi trường ven biển / PGS. TS. Trần Việt Hùng, ThS. NCS. Lưu Trường Giang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 109-112 .- 624
Đánh giá chất lượng của dầm bê tông cốt thép bằng phương pháp thử nghiệm không phá hủy và đề xuất giải pháp nâng cao độ bền đối với các kết cấu dầm bê tông cốt thép trong môi trường ven biển.
2042 Mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến từ biến của bê tông / TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. NCS. Nguyễn Tấn Khoa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 113-117 .- 624
Bài báo đề cập đến việc xây dựng mô hình mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ đến biến dạng từ biến của bê tông bằng phương pháp đồng nhất hóa dựa trên phần mềm phần tử hữu hạn Abaqus. Bê tông được xem như vật liệu đàn hồi – nhớt tuyến tính và được mô hình hóa bằng sơ đồ Maxwell tổng quát, trong đó có các hệ số của mô hình được xác định từ kết quả thí nghiệm từ biến.
2043 Ứng xử của gối cầu cao su cốt bản thép sử dụng cho cầu tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, TS. Nguyễn Văn Hậu, KS. Trần Quang Minh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 118-123 .- 624
Nghiên cứu của gối cầu cao su bản thép sử dụng cho cầu ở Việt Nam, từ đó đưa ra các tiêu chí thí nghiệm gối cầu cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như chất lượng của gối trong quá trình sử dụng, khai thác. Trong các điều kiện làm việc khác nhau, gối cầu cao su bản thép có các ứng xử khác nhau, từ các phân tích ứng xử lý thuyết kết hợp với các hư hỏng thực tế trong quá trình khai thác trên các cầu sử dụng gối cao su và các thí nghiệm đánh giá gối cầu, nhóm tác giả đã trình bày được các ứng xử, nguyên nhân gây ra hư hỏng gối, đồng thời bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá, thí nghiệm nhằm nâng cao độ bền cho gối cao su cốt bản thép.
2044 Dự đoán tuổi thọ còn lại của kết cấu nhịp cầu thép theo lý thuyết mỏi thông qua kết quả thực nghiệm / TS. Cao Văn Lâm, KS. Thân Đức Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 124-130 .- 624
Đánh giá tuổi thọ còn lại của kết cấu là một bài toán rất quan trọng, giúp cho đơn vị quản lý có cơ sở để có kế hoạch nâng cấp công trình, đầu tư công trình để giữ vững yếu tố kỹ thuật của mạng lưới cầu. Đồng thời trong bài báo này, nhóm nghiên cứu dựa vào phương pháp Palmgren – Miner để phân tích tuổi thọ mỏi còn lại của cầu nhịp thép từ kết quả đo đạc ứng suất thực tế, có đưa vào các hệ số quy đổi từ mô hình phần tử hữu hạn.
2045 Nghiên cứu ước lượng giá trị trầm tích lơ lửng di chuyển qua mặt cắt sông sử dụng ảnh Landsat 8 / GS. TSKH. Nguyễn Ngọc Huệ, ThS. Nguyễn Anh Tuấn, KS. Mạc Văn Dân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 140-144 .- 624
Trầm tích lơ lửng là một đối tượng phức tạp trong vấn đề nghiên cứu thủy động lực ở khu vực cửa sông và là một chỉ tiêu thiết yếu để đánh giá chất lượng nước, mặt khác một phần giúp xác định được chu trình vận chuyển trầm tích và các chất ô nhiễm trong môi trường nước. Việc quan trắc trầm tích lơ lửng ngoài thực tế bằng các thiết bị đo đạc hiện trường thường gây tốn kém về mặt thời gian và kinh phí. Trong khi đó, việc quan trắc giá trị trầm tích lơ lửng hay chất lượng nước bằng công nghệ viễn thám đang trở nên phổ biến và đem lại hiệu quả cao. Ứng dụng kết quả nghiên cứu đó, bài báo tính toán lượng trầm tích lơ lửng di chuyển trên sông Nhà Bè phục vụ cho các nghiên cứu về sa bồi luồng tàu.
2046 Ý tưởng điều khiển chuyển động của ống khói hình trụ trong dòng gió bằng tối ưu tham số / GS. TSKH. Đào Huy Bích, GS. TSKH. Nguyễn Đằng Bích // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 3-12 .- 624
Phân tích phương pháp điều khiển chuyển động của ống khói hình trụ trong dòng gió bằng tối ưu tham số. Đối tượng xem xét tối ưu là một ống khói hình trụ bằng bê tông cốt thép cao 193,6m.
2047 Thông số điều chỉnh độ cứng trong thiết kế kết cấu sàn rỗng theo mô hình phần tử vỏ mỏng với phần mềm Etabs / TS. Nguyễn Thế Dương // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 13-19 .- 624
Trình bày cách tính toán các thông số biến đổi độ cứng của sàn rỗng khi khai báo trong phần mềm thương mại, trong đó có phần mềm Etabs. Việc tính toán dựa trên các so sánh kết quả mô phỏng theo phương pháp phần tử hữu hạn của mô hình 3D đối với sàn rỗng và sàn đặc. Một vài công thức đơn giản được đề xuất để tính toán nhanh các thông số. Phương pháp cũng như dữ liệu tính toán đạt được có thể làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sư thiết kế.
2048 Phương pháp thiết kế kích thước gối cách chấn đàn hồi sử dụng cho công trình dân dụng chịu động đất ở Việt Nam / TS. Ngô Văn Thuyết // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 20-25 .- 624
Gối cách chấn đàn hồi là một loại gối cách chấn đáy phổ biến đang được sử dụng trên thế giới để giảm hư hại cho công trình chịu động đất. Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất của Việt Nam TCVN 9386:2012 mới chỉ giới thiệu sơ lược về gối cách chấn. Trong nghiên cứu này, quy trình thiết kế kích thước gối cách chấn đàn hồi sử dụng cho công trình dân dụng chịu động đất ở Việt Nam được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI7-10.
2049 Nâng cao khả năng chống mài mòn của bê tông sử dụng cát mịn làm mặt đường bê tông xi măng / TS. Hoàng Minh Đức, ThS. Ngọ Văn Toản // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 26-33 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu cải thiện khả năng chống mài mòn của bê tông sử dụng cát mịn, qua đó mở rộng ứng dụng cho bê tông làm đường.
2050 Ảnh hưởng của hàm lượng tro bay thay thế xi măng và quy trình dưỡng hộ nhiệt ẩm đến mức độ phản ứng pozzolanic của hệ xi măng – tro bay / ThS. Nguyễn Lê Thi // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 34-41 .- 624
Sử dụng phương pháp quy hoạch thực nghiệm để xác định tương quan giữa mức độ phản ứng pozzolanic (d.o.p) của tro bay với hàm lượng tro bay thay thế xi măng, nhiệt độ dưỡng hộ lớn nhất và thời gian đẳng nhiệt của quy trình dưỡng hộ nhiệt ẩm. D.o.p được xác định bằng phương pháp hòa tan chọn lọc.