CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1991 Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí đánh giá năng lực của các kỹ sư giám sát thi công xây dựng công trình giao thông / ThS. NCS. Nguyễn Quang Hiển, PGS. TS. Bùi Ngọc Toàn, TS. Lê Mạnh Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 77-81 .- 624

Bài báo nhận dạng các tiêu chí để đưa vào một mô hình đánh giá năng lực kỹ sư giám sát thi công xây dựng công trình giao thông. Kết quả của nghiên cứu giúp các bên liên quan trong một dự án xây dựng giao thông tuyển chọn những kỹ sư giám sát có chất lượng.

1992 Nghiên cứu các phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến việc hình thành bộ khung chịu lực từ cốt liệu thô / ThS. Đỗ Vương Tinh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 82-86 .- 624

Trong hỗn hợp bê tông nhựa, cấu trúc cốt liệu có vai trò quan trọng trong việc hình thành cường độ và tạo ra sự ổn định của hỗn hợp, đặc biệt là ở nhiệt độ cao. Sự chèn móc, tiếp xúc giữa các hạt cốt liệu thô có vai trò quan trọng trong việc tạo ra bộ khung cốt liệu chắc chắn và ổn định. Bài báo trình bày một số phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt có xét đến sự chèn móc, tiếp xúc và hình thành bộ khung chịu lực từ các hạt cốt liệu thô.

1993 Đánh giá chất lượng khai thác máy đóng cọc hộ lan đường ô tô ở Việt Nam và một số vấn đề cần nghiên cứu bổ sung khi thiết kế máy / PGS. TS. Nguyễn Bính, ThS. Nguyễn Anh Ngọc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 87-91 .- 624

Trình bày hai nội dung liên quan đến tình hình khai thác máy đóng cọc hộ lan ở Việt Nam và ba trạng thái làm việc của máy cần nghiên cứu bổ sung khi thanh toán, làm cơ sở cho việc thiết kế máy được đầy đủ hơn, phù hợp hơn với thực tế vận hành máy ở công trường.

1994 Nghiên cứu một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quân đội giai đoạn hiện nay / Lê Kim Thư, Bùi Kim Dung, Bùi Thùy Dung // Xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 48-50 .- 624

Trong Quân đội, hệ thống doanh trại được thiết kế, xây dựng theo tính đặc thù, đáp ứng mọi nhu cầu về ăn, ở, sinhh hoạt, thể thao, huấn luyện, đặc biệt là tính cơ động sẵn sàng chiến đấu. Vì vậy, một doanh trại dù quy mô lớn hay nhỏ, tổ chức không gian kiến trúc đều phải đáp ứng được các yêu cầu trên. Trong phạm vi bài viết, tác giả muốn đưa ra một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quận đội giai đoạn hiện nay.

1995 Liên kết giữa đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh phục vụ phát triển bền vững thành phố Hà Nội / TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Nguyễn Thị Diễm Hằng, ThS. Nguyễn Ngọc Tiệp // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 95+96 .- Tr. 42-47 .- 624

Trình bày thực trạng phát triển đô thị trung tâm của Hà Nội. Vai trò của đô thị vệ tinh trong tổng thể định hướng phát triển của Hà Nội. Những khó khăn, bất cập đối với việc phát triển đô thị vệ tinh để đạt được các mục tiêu phát triển vền vững toàn thành phố. Những định hướng giải pháp để phát triển đô thị vệ tinh nhằm giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm Hà Nội trong thời gian tới.

1996 Khả năng ứng dụng thép chịu thời tiết trong điều kiện khí hậu Miền nam Việt Nam / TS. Đặng Đăng Tùng, KS. Trần Duy Khanh, KS. Hồ Trung Thông // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 05 .- Tr. 12-15 .- 624

Thép chịu thời tiết là loại thép hợp kim thấp, cường độ cao, dưới điều kiện không khí thông thường thép có khả năng chống gỉ rất cao so với thép cacbon thông thường. Thép có khả năng tạo lớp gỉ bảo vệ, tính bền cao, màu sắc đặc trưng do đó là sự lựa chọn tốt đối với các kết cấu đặt ngoài trời. Bài báo giới thiệu về thép chịu thời tiết và kế hoạch nghiên cứu để đưa ra hướng áp dụng trong điều kiện Việt Nam.

1997 Phân tích một số kết cấu mặt đường mềm cấp cao ở Việt Nam theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 65-68 .- 624

Giới thiệu các kết quả phân tích dự báo ứng xử lún, mỏi của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng lớp móng trên bằng vật liệu khác nhau (đá – nhựa chặt, cấp phối đá dăm gia cố xi măng hoặc cấp phối đá dăm) theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm.

1998 Khả năng kháng cắt của bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi / Trần Ngọc Thanh, Ngô Trí Thường, Hồ Hữu Tưởng // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 3-6 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu về khả năng kháng cắt của bê tông cường độ tính năng siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRCs). Tổng cộng 24 mẫu UHPFRCs với hai loại cốt sợi thép thẳng (dài và ngắn) và 2 hàm lượng cốt sợi (0.5% và 1.5%) đã được đúc và thí nghiệm. Kết quả cho thấy, UHPFRCs đã thể hiện ứng xử dẻo khi cắt với khả năng kháng cắt phụ thuộc nhiều vào loại cốt sợi và hàm lượng cốt sợi. Một mô hình lý thuyết được phát triển để dự đoán khả năng kháng cắt của UHPFRCs.

1999 Xây dựng biểu đồ tương tác cho cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm bằng Excel / Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 7-11 .- 624

Trình bày quy trình dựng biểu đồ tương tác cho ba trường hợp: cột chịu nén lệch tâm phẳng, đặt thép tập trung trên cạnh vuông góc với mặt phẳng uốn; cột chịu nén lệch tâm phẳng, đặt thép theo chu vi; cột chịu nén lệch tâm xiên.

2000 Tương quan chuyển vị ngang tường vây và độ lún công trình lân cận trong phạm vi 2 lần chiều sâu hố đào / Huỳnh Quốc Thiện, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 12-17 .- 624

Phân tích tương quan chuyển vị ngang tường vây và độ lún công trình lân cận trên nền móng nông trong phạm vi 2 lần hố đào. Tương quan này được sử dụng để ước lượng sơ bộ độ lún công trình lân cận khi biết được giá chuyển vị ngang tường vây.