CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2011 Nghiên cứu một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quân đội giai đoạn hiện nay / Lê Kim Thư, Bùi Kim Dung, Bùi Thùy Dung // Xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 48-50 .- 624

Trong Quân đội, hệ thống doanh trại được thiết kế, xây dựng theo tính đặc thù, đáp ứng mọi nhu cầu về ăn, ở, sinhh hoạt, thể thao, huấn luyện, đặc biệt là tính cơ động sẵn sàng chiến đấu. Vì vậy, một doanh trại dù quy mô lớn hay nhỏ, tổ chức không gian kiến trúc đều phải đáp ứng được các yêu cầu trên. Trong phạm vi bài viết, tác giả muốn đưa ra một số vấn đề tổ chức không gian kiến trúc trong quy hoạch doanh trại quận đội giai đoạn hiện nay.

2012 Liên kết giữa đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh phục vụ phát triển bền vững thành phố Hà Nội / TS. Nguyễn Hồng Sơn, TS. Nguyễn Thị Diễm Hằng, ThS. Nguyễn Ngọc Tiệp // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 95+96 .- Tr. 42-47 .- 624

Trình bày thực trạng phát triển đô thị trung tâm của Hà Nội. Vai trò của đô thị vệ tinh trong tổng thể định hướng phát triển của Hà Nội. Những khó khăn, bất cập đối với việc phát triển đô thị vệ tinh để đạt được các mục tiêu phát triển vền vững toàn thành phố. Những định hướng giải pháp để phát triển đô thị vệ tinh nhằm giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm Hà Nội trong thời gian tới.

2013 Khả năng ứng dụng thép chịu thời tiết trong điều kiện khí hậu Miền nam Việt Nam / TS. Đặng Đăng Tùng, KS. Trần Duy Khanh, KS. Hồ Trung Thông // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 05 .- Tr. 12-15 .- 624

Thép chịu thời tiết là loại thép hợp kim thấp, cường độ cao, dưới điều kiện không khí thông thường thép có khả năng chống gỉ rất cao so với thép cacbon thông thường. Thép có khả năng tạo lớp gỉ bảo vệ, tính bền cao, màu sắc đặc trưng do đó là sự lựa chọn tốt đối với các kết cấu đặt ngoài trời. Bài báo giới thiệu về thép chịu thời tiết và kế hoạch nghiên cứu để đưa ra hướng áp dụng trong điều kiện Việt Nam.

2014 Phân tích một số kết cấu mặt đường mềm cấp cao ở Việt Nam theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 1+2 .- Tr. 65-68 .- 624

Giới thiệu các kết quả phân tích dự báo ứng xử lún, mỏi của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng lớp móng trên bằng vật liệu khác nhau (đá – nhựa chặt, cấp phối đá dăm gia cố xi măng hoặc cấp phối đá dăm) theo phương pháp thiết kế cơ học – thực nghiệm.

2015 Khả năng kháng cắt của bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi / Trần Ngọc Thanh, Ngô Trí Thường, Hồ Hữu Tưởng // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 3-6 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu về khả năng kháng cắt của bê tông cường độ tính năng siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRCs). Tổng cộng 24 mẫu UHPFRCs với hai loại cốt sợi thép thẳng (dài và ngắn) và 2 hàm lượng cốt sợi (0.5% và 1.5%) đã được đúc và thí nghiệm. Kết quả cho thấy, UHPFRCs đã thể hiện ứng xử dẻo khi cắt với khả năng kháng cắt phụ thuộc nhiều vào loại cốt sợi và hàm lượng cốt sợi. Một mô hình lý thuyết được phát triển để dự đoán khả năng kháng cắt của UHPFRCs.

2016 Xây dựng biểu đồ tương tác cho cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm bằng Excel / Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 7-11 .- 624

Trình bày quy trình dựng biểu đồ tương tác cho ba trường hợp: cột chịu nén lệch tâm phẳng, đặt thép tập trung trên cạnh vuông góc với mặt phẳng uốn; cột chịu nén lệch tâm phẳng, đặt thép theo chu vi; cột chịu nén lệch tâm xiên.

2017 Tương quan chuyển vị ngang tường vây và độ lún công trình lân cận trong phạm vi 2 lần chiều sâu hố đào / Huỳnh Quốc Thiện, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 12-17 .- 624

Phân tích tương quan chuyển vị ngang tường vây và độ lún công trình lân cận trên nền móng nông trong phạm vi 2 lần hố đào. Tương quan này được sử dụng để ước lượng sơ bộ độ lún công trình lân cận khi biết được giá chuyển vị ngang tường vây.

2018 Nghiên cứu sử dụng giải pháp tường chắn mềm làm giảm áp lực sóng nổ đến kết cấu công trình / Nguyễn Hữu Thế, Vũ Đình Lợi, Đàm Trọng Thắng, Ngô Ngọc Thủy, Nguyễn Công Nghị // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 18-20 .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm hiện trường xác định áp lực của sóng nổ lên kết cấu công trình khi sử dụng tường chắn và khi không có tường chắn đối với lượng nổ đặt trên mặt đất. Từ kết quả thí nghiệm hiện trường, đánh giá được hiệu quả khi sử dụng giải pháp tường chắn làm giảm ảnh hưởng của áp lực sóng nổ lên kết cấu công trình. Kết quả nghiên cứu được sử dụng khi thi công nổ phục vụ thi công công trình hoặc giúp bảo vệ công trình chống khủng bố.

2019 Xây dựng mô hình lựa chọn đơn vị kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành / Đoàn Hoàng Ghi, Đinh Công Tịnh // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 21-27 .- 624

Xác định các tiêu chí quan trọng trong việc lựa chọn đơn vị kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành. Thông qua việc lấy trọng số bằng mô hình AHP, tỷ lệ tiêu chí, mô hình Best Value được xây dựng để đánh giá và lựa chọn đơn vị có năng lực, kinh nghiệm với giá bỏ thầu hợp lý.

2020 Phân tích rủi ro cho giai đoạn thi công các dự án nhà cao tầng – trường hợp dự án của chủ đầu tư tại Thành phố Hồ Chí Minh / Huỳnh Đào Vũ Huy, Đỗ Tiến Sỹ // Xây dựng .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 28-31 .- 624

Trình bày kết quả của một cuộc khảo sát về rủi ro trong thi công của các dự án nhà cao tầng của một chủ đầu tư nước ngoài X ở TP. Hồ Chí Minh. Thông qua bảng câu hỏi và phân tích các số liệu thống kê, cuộc khảo sát đã xác định được các rủi ro trong thi công nhà cao tầng của chủ đầu tư X, các rủi ro này được xếp hạng, rút gọn và phân thành ba nhóm: rủi ro về quản lý, rủi ro về chiến lược và rủi ro bất khả kháng qua công cụ phân tích nhân tố khám phá EFA.