CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1971 Thực nghiệm so sánh sự làm việc và khả năng chịu lực của kết cấu sàn liên hợp thép – bê tông nhịp đơn và nhiều nhịp chịu tải trọng tĩnh / Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Ngọc Tân // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 224-231 .- 624
Giới thiệu những kết quả thực nghiệm thu được từ thí nghiệm uốn năm sàn liên hợp thép – bê tông chịu tác dụng của tải trọng tĩnh, trong đó có hai mẫu sàn nhịp đơn và ba mẫu sàn hai nhịp. Các mẫu sàn liên hợp được chế tạo trong phòng thí nghiệm với tỷ lệ hình thức học 1:1 so với thực tế, bằng bê tông thương phẩm có cấp độ bền thiết kế B35 và tấm tôn định hình cán nguội...Nghiên cứu cũng khảo sát ảnh hưởng của việc bố trí cốt thép mô men âm đến khả năng chịu lực và sự phát triển của các vết nứt bê tông.
1972 Tương quan giữa các thông số sức chống cắt hữu hiệu được xác định từ thí nghiệm ba trục cu & cd của đất loại sét tại thành phố Hồ Chí Minh / Trần Ngọc Tuấn, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 232-237 .- 624
Trên cơ sở sử dụng phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp số liệu thí nghiệm nén ba trục CU và CD tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bài báo này đã đề xuất các công thức tương quan giữa C’cu và C’cd, giữa ∅^' cu và ∅cd của loại đất sét tại khu vực này.
1973 Phân tích biến dạng và ổn định đất nền xung quanh khi thi công hố đào sâu ở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh / Võ Nguyễn Phú Huân, Nguyễn Minh Tâm, Trương Thái Ngọc // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 245-249 .- 624
Quá trình thi công hạng mục đào đất tầng hầm, để chống sạt lở xung quanh công trình, người ta thường thi công tường trong đất (cọc barrette), là tường bê tông cốt thép với độ dày và chiều sâu theo yêu cầu sử dụng. Do hạ mực nước ngầm trong việc đào sâu, nên nền đất xung quanh bị biến dạng. Việc xây dựng này có ảnh hưởng rất nhiều đến các công trình xung quanh, làm cho công trình hiện hữu bị nghiêng, gãy đổ nên bị lún sụt. Bài báo này nhằm phân tích sự ảnh hưởng của việc thi công công trình hố đào lên biến dạng và ổn định nền đất tại Quận 5, Tp. HCM.
1974 Ảnh hưởng của tỉ số nhịp trên chiều dày làm việc của sàn đến ứng xử uốn của sàn u-boot / Bùi Thanh Nhàn, Nguyễn Thông Thuận, Trần Thanh Dương, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 250-254 .- 624
Khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của tỉ số nhịp trên chiều dày sàn (L/d) đến ứng xử uốn của U-Boot chịu tải trọng tĩnh. Chương trình thực nghiệm được thực hiện trên sáu mẫu sàn U-Boot, được chia thành hai nhóm có sự thay đổi về chiều dày (200 và 250mm) và tỷ số L/d (15.9 đến 20.4)...
1975 Phân tích mất ổn định trong cầu dây văng đứt cáp / Phùng Tăng Nghị, Nguyễn Ngọc Khánh // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 8-11 .- 624
Phân tích các kịch bản đứt cáp trong cầu và phân tích hiện tượng mất ổn định cục bộ của dầm tương ứng với các kịch bản đứt cáp nói trên. Hiện tượng đứt cáp được mô hình bằng lực thay đổi đột ngột theo thời gian. Kết quả của bài báo chỉ khi nào hiện tượng sụp đổ lan truyền sẽ xảy ra.
1976 Cải tiến tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm / ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 12-17 .- 624
Trình bày kết quả ứng dụng một thuật toán lặp để xác định tâm quay tức thời (IC), và đề xuất một phương pháp để xác định hệ số C trong tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm có các góc nghiêng từ 0 đến 90 độ. So sánh kết quả tính toán theo phương pháp này với các phương pháp khác nhau là khá chính xác và tin cậy.
1977 Công nghệ bê tông polymer đông cứng nhanh sữa chữa mặt đường sân bay tại Sân bay Nội Bài / NCS. Trịnh Thị Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 18-22 .- 624
Trình bày giải pháp xử lý bề mặt của các tấm bê tông sân đỗ bằng công nghệ bê tông polymer đông cứng nhanh. Giải pháp được chấp nhận mang ý nghĩa khoa học, kinh tế và đang đưa vào áp dụng để sữa chữa sân đỗ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
1978 Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro kỹ thuật trong xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Nghệ An / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Phan Thanh Nhàn // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 23-29 .- 624
Nghiên cứu các nhân tố gây ra rủi ro kỹ thuật ảnh hưởng trong xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Nghệ An từ đó đề ra các biện pháp giảm thiểu tác hại hoặc tránh rủi ro có thể xảy ra.
1979 Phân tích kháng chấn ga tàu điện ngầm bằng phương pháp đẩy tĩnh phi tuyến theo phổ phản ứng thiết kế / TS. Trần Quang Huy, ThS. Đỗ Văn Phong // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 30-35 .- 624
Phân tích phản ứng động đất của ga ngầm sử dụng phương pháp phổ khả năng theo tiêu chuẩn ATC-40, đây là một phương pháp phân tích tĩnh phi tuyến cho ra kết quả chính xác hơn so với kết quả phân tích của phương pháp lực ngang tương đương.
1980 Nghiên cứu thiết kế cân bằng (BMD) cho hỗn hợp bê tông asphalt sử dụng phụ gia phế thải nhựa theo phương pháp trộn khô / NCS. Nguyễn Hồng Quân, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lương Xuân Chiểu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 36-41 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng sử dụng thiết kế cân bằng BMD cho hỗn hợp bê tông asphalt có phụ gia phế thải nhựa theo phương pháp trộn khô. Kết quả nghiên cứu cho thấy bê tông nhựa sử dụng phụ gia phế thải nhựa đảm bảo các đặc trưng thể tích, độ lún ổn định Marshall, khả năng chống lún vệt bánh xe và khả năng chống nứt mỏi đều cao hơn bê tông nhựa đối chứng không phụ gia.