CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1971 Các nhân tố gây ra sự chậm trễ và ảnh hưởng tới cách giải quyết tranh chấp về thời gian thực hiện hợp đồng của dự án xây dựng / Phạm Hồng Luân, Lê Nho Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 76-80 .- 624

Chậm trễ thời gian hoàn thành dự án xây dựng là điều thường xuyên xảy ra, gây ra những tổn thất không nhỏ cho các bên tham gia dự án và sự phát triển chung của nền kinh tế. Sự chậm trễ cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tranh chấp trong các dự án xây dựng. Nghiên cứu tập trung làm sáng tỏ các nhân tố gây ra sự chậm trễ và các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định chọn lựa phương pháp giải quyết tranh chấp của các bên tham gia. Nghiên cứu sử dụng 93 bảng khảo sát của các kỹ sư, quản lý đang làm việc với vai trò chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát.

1972 Nhân tố rủi ro chính yếu ảnh hưởng đến nhà thầu trong nước đối với các dự án cao tầng có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam / Đỗ Tiến Sỹ, Lê Phú Quí // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 91-87 .- 624

Các nhân tố rủi ro được xác định dựa trên các cuộc phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi khảo sát và các dự án nghiên cứu tiêu biểu và tham khảo thêm ý kiến bởi một nhóm các chuyên gia đang làm việc trong các dự án cao tầng có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Những nhân tố rủi ro này sau đó được định lượng dựa trên mức độ ảnh hưởng của nó đối với nhà thầu. Cuối cùng các nhân tố rủi ro chính yếu đã được xác định, như an toàn trong lao động, năng lực – kinh nghiệm nhà thầu, thay đổi phạm vi công việc, thay đổi thiết kế, vấn đề về giấy phép xây dựng, điều khoản hợp đồng không rõ ràng, và phạt – bồi thường thiệt hại. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy thực trạng quản lý rủi ro hiện nay của các nhà thầu trong nước, qua đó giúp họ có thể thiết lập các chiến lược ứng phỏ rủi ro một cách phù hợp để đạt mục tiêu đề ra của dự án.

1973 Mô hình đánh giá rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo cho hạng mục phần thân của công trình nhà cao tầng / Ngô Minh Tâm, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 93-99 .- 624

Một cuộc khảo sát từ các kỹ sư xây dựng đang công tác tại các dự án xây dựng nhà cao tầng tại TP. Hồ Chí Minh được thực hiện để tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo. Kết quả khảo sát đã thu được 28 nhân tố ảnh hưởng lớn từ 33 nhân tố đã tổng quan được. Nghiên cứu này cũng phát triển một sơ đồ mạng Bayesian Belief Networks để đánh giá rủi ro an toàn lao động trong thi công giàn giáo cho hạng mục phần thân của các dự án nhà cao tầng. Thông qua việc khảo sát các chuyên gia và cấp quản lý ở các dự án, nghiên cứu đã xác định được 56 mối quan hệ liên kết giữa các nhân tố ảnh hưởng. Sau đó, nghiên cứu đã áp dụng mô hình Bayesian Belief Networks (BBNs) vào một dự án xây dựng đang triển khai tại TP. Hồ Chí Minh nhằm kiểm tra tính hợp lý của mô hình.

1974 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới các mục tiêu: Tiến độ - Chi phí – Chất lượng trong dự án xây dựng ở Việt Nam & áp dụng mô hình EVM – Chất lượng vào dự án xây dựng ở TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Minh Đăng, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 103-111 .- 624

Tam giác mục tiêu dự án: tiến độ, chi phí, chất lượng từ lâu đã trở thành thước đo đánh giá thành công cho dự án xây dựng. Bài báo này trình bày kết quả cuộc khảo sát 24 nhân tố ảnh hưởng đồng thời tam giác mục tiêu dự án xây dựng ở Việt Nam.

1975 Phương pháp tính toán sàn liên hợp thép – bê tông trong giai đoạn thi công theo tiêu chuẩn Nga / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 112-118 .- 624

Tổng hợp và trình bày phương pháp tính toán và kiểm tra tôn sàn liên hợp thép – bê tông theo trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực và giới hạn về biến dạng trong giai đoạn thi công theo tiêu chuẩn của Liên bang Nga SP 266.1325800.2016 bao gồm việc kiểm tra bền tiết diện tôn sàn, kiểm ra các điều kiện ổn định của thành tôn sóng tôn, kiểm tra điều kiện độ võng của tôn, trình bày các đặc điểm về vật liệu và tải trọng. Trình bày ví dụ minh họa kiểm tra tiết diện sàn liên hợp trong giai đoạn thi công, với tôn sàn có 3 nhịp liên tục khoảng cách mỗi nhịp là 3m được kiểm tra theo các điều kiện bền, ổn định và độ võng của tôn sàn.

1976 Đề xuất các giải pháp thiết kế cấp thoát nước trong thiết kế công trình xanh / Nguyễn Phương Thảo // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 119-122 .- 624

Giới thiệu các giải pháp thiết kế cấp thoát nước trong công trình xanh, để các công ty tư vấn thiết kế hạng mục cấp thoát nước đáp ứng các tiêu chí về hiệu quả sử dụng nước trong thiết kế công trình xanh theo LOTUS.

1977 Các yếu tố đo lường hiệu quả công việc của nhà quản lý dự án xây dựng / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 123-125 .- 624

Giới thiệu các yếu tố chính trong đo lường hiệu quả công việc của nhà quản lý dự án. Kết quả nghiên cứu này có thể hỗ trợ công ty xây dựng hoặc tổ chức theo dự án biết được hiệu quả công việc của nhà quản lý dự án xây dựng được đo lường dựa vào yếu tố chính nào, từ đó họ có thể tuyển dụng ứng viên có năng lực phù hợp nhất cho chức danh giám đốc dự án cho công ty mình.

1978 Nâng cao năng suất lao động bằng mô phỏng sự kiện rời rạc: Trường hợp nghiên cứu: công tác cốp pha nhôm / Phan Trọng Lễ, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 126-134 .- 624

Giới thiệu công cụ hỗ trợ nhà thầu nhanh chóng đưa ra quyết định về việc sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, tiết kiệm để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc trong thi công xây dựng.

1979 Ảnh hưởng của ứng suất nén trước trong bê tông đến khả năng chống chọc thủng của sàn phẳng / Trần Việt Tâm // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 135-139 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của ứng suất nén trước đến khả năng chống chọc thủng của bản trên cơ sở phân tích một số mô hình cơ học, tiêu chuẩn thực hành, khảo sát số bằng phần mềm Ansys và thực hiện 9 mẫu thí nghiệm tại phòng thí nghiệm LAS-XD125 của Đại học Xây dựng. Từ đó đề xuất công thức dự báo xác định khả năng chống chọc thủng của bản phù hợp với TCVN 5574-2012.

1980 Chống thấm cho kết cấu tường tầng hầm sử dụng công nghệ cọc barrette: một số quan sát và đề xuất / Võ Đăng Khoa, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 140-144 .- 624

Trình bày các biện pháp xử lý chống thấm điển hình cho công tác thi công tầng hầm bằng công nghệ tường cừ barrette và hiệu quả chống thấm của các công trình tại thành phố Hồ Chí Minh.