CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
171 Nâng cao cường độ của dầm gỗ-thép bằng mối nối kim loại : giải pháp kiến trúc cải tạo nhà gỗ / Lê Trương Di Hạ // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 92-95 .- 690

Kiểm tra và đánh giá các mẫu thử khác nhau của dầm liên hợp với hình dạng thép khác nhau, bao gồm thép chữ I và thép tấm, kết nối thông qua đinh hoặc đinh vít. Cung cấp thông tin về các giải pháp bền vững để bảo tồn các cấu trúc gỗ lịch sử với sự hỗ trợ của việc tối ưu vật liệu liên hợp cùng kết nối kim loại.

172 Phát triển mặt đường bê tông xi măng thông minh cho hệ thống đường vành đai TP. Hồ Chí Minh sử dụng bê tông tính năng cao / Nguyễn Duy Liêm, Phan Tấn Duy // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 107-113 .- 690

Đánh giá một cách toàn diện về tính chất cơ học và tính chất thông minh của bê tông tính năng cao. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đề xuất tính khả thi phát triển mặt đường cứng sử dụng bê tông tính năng cao cho hệ thống đường vành đai 4 tại TP,HCM. Việc sử dụng bê tông tính năng cao cho mặt đường có thể xem là một cảm biến (sensor) có thể tự đếm xe, phân tích mật độ giao thông, dự báo đông xe, tắc đường, phục vụ tối ưu hoá điều khiển đèn tín hiệu giao thông tại nút giao, hướng đến sự phát triển bền vững và đô thị thông minh.

173 Thí nghiệm và mô hình đánh giá sức kháng nhổ của sợi móc chôn trong bê tông siêu cường độ / Trần Quốc Khánh, Tô Ngọc Minh Phương, Nguyễn Dịu Hương, Trần Ngọc Thanh // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 114-119 .- 690

Khảo sát ứng xử nhổ của sợi móc chôn trong các loại bê tông khác nhau. Đề xuất thí nghiệm đánh giá ứng xử bám dính của sợi móc trong các loại bê tông khác nhau. Thêm nữa, một mô hình lý thuyết cũng được đề xuất để dự đoán ứng xử bám dính của sợi móc trong các loại bê tông khác nhau.

174 Ứng xử uốn hai trục của bê tông cốt sợi polymer tái chế / Nguyễn Nhật Minh Trị, Nguyễn Xuân Tùng // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 156-159 .- 690

Đặc tính uốn hai trục được sử dụng để đánh giá tính hữu ích có thể có của sợi polyetylene tái chế từ rác thải biển làm vật liệu gia cường cho bê tông.

175 Ứng dụng mô hình CA (Cellular Automaton) đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển làn và giảm tốc lên sự làm việc của dòng giao thông / Đỗ Duy Thời, Trần Vũ Tự // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 160-163 .- 690

Nghiên cứu ứng dụng mô hình CA để phân tích đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển làn và giảm tốc độ lên mối quan hệ giữa vận tốc, lưu lượng và mật độ dòng giao thông. Thông qua phân tích mô phỏng cho tuyến đường 2 làn xe, nghiên cứu cho thấy mật độ dòng giao thông thấp (dưới 5%) hoặc quá đông (trên 75%) tốc độ giảm tốc ngẫu nhiên trong dòng xe không có sự tác động đáng kể đến hoạt động của dòng giao thông.

176 Tính dẻo của bê tông cốt thép và bài toán phân phối lại nội lực trong kết cấu / Nguyễn Thị Bích Thủy, Ngô Vi Long // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 188-193 .- 690

Trình bày sự cần thiết việc xét đến tính dẻo của cấu kiện bê tông cốt thép, liên quan đến khả năng phân phối lại nội lực trong cấu kiện, thông qua tính toán bằng số cụ thể một dầm bê tông cốt thép hai nhịp, có xét đến biến dạng không đàn hồi, đặc biệt dựa vào biểu đồ quan hệ mô men - độ cong được xây dựng bởi phần mềm SAP2000.

177 Ảnh hưởng của các loại sợi khác nhau đến cường độ nén và kéo do ép chẻ của bê tông tính năng cao / Lê Anh Thắng, Trần Anh Tuấn, Tô Minh Đoàn, Huỳnh Hữu Tín // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 198-202 .- 690

Thí nghiệm khả năng chịu nén và chịu kéo do ép chẻ của bê tông tính năng siêu cao. Mẫu thí nghiệm được chế tạo từ HPC được gia cường bằng ba loại sợi khác nhau, với tỷ lệ thể tích sợi thay đổi trong khoảng 0-2%. Dựa trên kết quả thí nghiệm, bài báo nhận xét về cường độ chịu nén và chịu kéo của HPC. Sợi thép mạ đồng là loại sợi có kết quả cường độ tốt nhất so với các loại sợi còn lại, sợi PP và Dramix 3D.

178 Đánh giá ảnh hưởng của nguyên vật liệu đến tính lưu biến của hỗn hợp bê tông tự lèn bằng phân tích ANOVA / Cù Thị Hồng Yến // .- 2023 .- Tháng 12 .- Tr. 213-219 .- 690

Bài báo sử dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố ANOVA bằng phần mềm SPSS để đánh giá ảnh hưởng của từng thành phần nguyên vật liệu đến các thông số kỹ thuật đặc trưng lưu biến của bê tông tự lèn, với mức ý nghĩa 5%.

179 Để đảm bảo chất lượng công trình ngầm thành phố / Nguyễn Quang Phích, Nguyễn Quang Minh, Trần Tuấn Minh // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 30-35 .- 690

Giới thiệu sơ đồ vòng tròn chất lượng, thể hiện vai trò của các giai đoạn phát triển dự án đến chất lượng của các công trình ngầm thành phố, các tác động đến công trình sau khi xây dựng; nêu quan niệm mới về chất lượng và phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng và các biện pháp cần thiết để đảm bảo chất lượng công trình ngầm thành phố.

180 Tổng quan về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải / Nguyễn Hồng Tiến // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 36-39 .- 628.1

Trình bày về sự cần thiết và yêu cầu của thực tiễn; Các cơ sở pháp lý ban hành giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; Tình hình tổ chức triển khai triển khai thực hiện giá dịch vụ thoát nước; Những thuận lợi và bất cập/ khó khăn trong quá trình thực hiện.