CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
161 Cơ chế thay đổi và phát sinh trong hợp đồng xây dựng / Huỳnh Tường Linh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 24-27 .- 690

Phân tích và thảo luận các điểm đáng chú ý liên quan đến vấn đề “thay đổi” và “phát sinh” dựa trên các điều khoản của Hợp đồng FIDIC, qua đó tìm kiếm một cách tiếp cận phù hợp thông lệ hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

162 Phân tích công nghệ và tính toán thiết kế thi công kết cấu vòm chéo có tỷ lệ chiều cao đặc biệt lớn ở cầu Phật Tích, tỉnh Bắc Ninh / Hoàng Hà // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 42-47 .- 690

Giới thiệu quá trình phân tích, lựa chọn công nghệ và một số nội dung tính toán chủ yếu ở bước thiết kế thi công cho việc xây dựng cầu Phật Tích.

163 Các yếu tố tác động kiểm soát giá vật liệu xây dựng đối với dự án xây dựng đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Trần Văn Khôi, Nguyễn Tiến Bùi // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 56-59 .- 690

Tổng hợp cơ sở lý luận, nhận diện và chỉ ra các yếu tố tác động chủ yếu. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát giá vật liệu xây dựng đường cao tốc, chỉ ra các tồn tại hạn chế và nguyên nhân từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát giá vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc ở Việt Nam hiện nay

164 Đề xuất phương pháp tính toán khả năng chịu lực của liên kết cốt cứng của cột vách với dầm sàn bê tông cốt thép/ / Đinh Văn Tùng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 66-69 .- 690

Đề xuất phương pháp tính toán khả năng chịu lực của liên kết cốt cứng của cột vách với dầm sàn BTCT dựa trên tiêu chuẩn EC4 [8] và phần mềm tính toán CSI Column đã được tác giả áp dụng trong dự án thực tế, từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị cho các kỹ sư xây dựng trong việc áp dụng tính toán thiết kế công trình trong thực tế ở Việt Nam được đưa ra trong phần cuối của bài báo này.

165 Nghiên cứu chế tạo cát nhân tạo từ bùn không độc hại nạo vét trong TP Hà Nội : đặc tính kháng cắt / Phạm Tri Thức, Phan Huy Đông, Phan Văn Ba, Trần Thanh Tùng // .- 2024 .- Tháng 4 .- 76-79 .- 690

Trình bày đặc tính kháng cắt của vật liệu đắp dạng hạt chế tạo từ bùn nạo vét trong TP Hà Nội (Granular Fill Material: GFM). Trong các thí nghiệm vật liệu GFM được chế tạo từ cùng một loại bùn (B), xi măng (X) và polymer (P) ở cùng một điều kiện, theo cùng một quy trình chế bị trong phòng thí nghiệm.

166 Ảnh hưởng của phương pháp xử lý bề mặt hạt cốt liệu cao su đến một số tính chất của vữa / Trần Đức Trung // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 80-85 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu một số phương pháp xử lý bề mặt hạt cao su, đồng thời đánh giá ảnh hưởng của hạt cao su sau khi xử lý đến tính chất cơ lý của vữa.

167 Giới thiệu chương trình xử lý kết quả thí nghiệm đất xây dựng GeoLab / Nguyễn Thành An, Phan Tự Hướng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 90-93 .- 690

Trình bày cấu trúc và cách thức hoạt động của chương trình GeoLab - Chương trình xử lý số liệu thí nghiệm các đặc trưng cơ lý cơ bản của đất dựa trên phần mềm Excel bằng lập trình Visual Studio 2022 (VB.NET). Các thông số đầu vào, quá trình tính toán, xử lý số liệu thí nghiệm sẽ được chương trình GeoLab kiểm soát chặt chẽ và tự động hóa hoàn toàn. Việc sử dụng chương trình GeoLab vừa khắc phục được hiện tượng can thiệp thủ công từ người dùng, vừa xử lý các số liệu thí nghiệm một cách nhanh chóng, các bảng kết quả thí nghiệm được trình bày khoa học, dễ hiểu và dễ sử dụng trong tính toán, thiết kế các công trình xây dựng.

168 Tư vấn, đo lường sự phát triển của kinh tế số trong xây dựng / Trần Ngọc Phú, Cao Quang Hưng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 110-113 .- 690

Trình bày những ý kiến tư vấn và bộ chỉ tiêu kinh tế số chung, bộ chỉ tiêu kinh tế số trong xây dựng và phương pháp đo lường phát triển của kinh tế số trong xây dựng.

169 Tư vấn đầu tư xây dựng theo hướng bền vững / Hoàng Dương Dũng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 128-130 .- 690

Vai trò của công tác tư vấn đầu tư xây dựng là rất quan trọng trong việc góp phần vào sự thành công của dự án, đảm bảo cho dự án đáp ứng được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và hướng tới sự phát triển bền vững của quốc gia. Để đạt được điều đó, đòi hỏi công tác Tư vấn xây dựng cần căn cứ vào điều kiện thực tế của xây dựng Việt Nam để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Tư vấn xây dựng theo hướng bền vững.

170 Kiểm tra độ bền uốn kết hợp của thép tạo hình nguội theo tiêu chuẩn AISI S100 / Vũ Huy Hoàng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 131-135 .- 690

Trình bày cách kiểm tra độ bền uốn kết hợp bằng phương pháp Cường độ trực tiếp (DSM) sử dụng các công thức giải tích. Lý thuyết tính toán độ bền uốn kết hợp sau đó được minh họa bằng một ví dụ tính toán cụ thể cho xà gồ tường. Từ đó cho thấy khối lượng tính toán theo DSM sử dụng công thức giải tích còn rất lớn so với sử dụng phương pháp số, vì thế công thức giải tích cần tiếp tục được cải tiến.