CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
161 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn giám sát trong dự án xây dựng / Nguyễn Hoài Nghĩa, Nguyễn Phạm Duy Phương, Phạm Văn Bảo // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 134-137 .- 690

Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tư vấn giám sát trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành với các đối tượng đến từ đơn vị chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công.

162 Đánh giá cường độ chịu uốn và chịu nén của trụ đất xi măng đối với đất sét dẻo mềm / Lê Thị Thu Hằng, Lê Quốc Tiến, Đoàn Văn Đẹt // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 138-143 .- 690

Nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm trên mẫu tiêu chuẩn đánh giá cường độ chịu uốn. Mẫu được chế bị trong phòng theo phương pháp trộn ướt, 5, 10, 15 và 20% lần lượt là hàm lượng XM được thay đổi. Tương ứng với mỗi hàm lượng XM, tỷ lệ N/XM thu được các giá trị thay đổi lần lượt là 0; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0.

163 Nghiên cứu khả năng đầm chặt và kháng cắt của đất gia cường bằng sợi PP / Nguyễn Sỹ Hùng, Trần Thị Phương Huyền, Nguyễn Như Ánh Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 156-160 .- 690

Bài báo tập trung vào ứng xử của đất cát pha sét gia cường bằng sợi PP (Polypropylene). Đất thí nghiệm được tạo từ hỗn hợp 70% cát và 30% bụi và sét, sau đó được phối trộn với sợi PP có ba chiều dài khác nhau (10, 15 và 20mm) ở các tỷ lệ khối lượng khác nhau (0.5, 1, và 1.5%).

164 Cơ sở khoa học và thực tiễn để ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý bùn hồ đô thị Hà Nội / Trần Thúy Anh, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Mạnh Khải // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 161-165 .- 628

Tìm hiểu cơ chế hoạt động, vận hành của bãi lọc trồng cây xử lý bùn và hiện trạng quản lý bùn hồ ở Hà Nội. Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý bùn đối với bùn hồ Hà Nội.

165 Optimum design of composite frames with semi-rigid connections using genetic algorithm = Thiết kế tối ưu kết cấu khung composite với liên kết nửa cứng sử dụng thuật giải di truyền / Nguyen Ngoc Thanh, Pham Quoc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- P. 176-180 .- 690

The purpose of this work presents the behavior of semi-rigid connections in composite structures. A Genetic Algorithm based optimum design method is presented for composite frames with semi-rigid connections. The design algorithm obtains a frame with the least weight (beam, column and number of shear connectors per beam) by selecting appropriate sections from a standard set of AISC.

166 Đánh giá hệ số tập trung ứng suất đầu cọc với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường / Nguyễn Tuấn Phương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 189-193 .- 690

Trình bày cách xác định hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp hệ cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường. Giải pháp hệ cọc BTCT kết hợp với vải địa kỹ thuật càng trở nên phổ biến và ứng dụng rộng rãi hơn khi hiệu quả của giải pháp thiết thực.

167 Sử dụng nguồn phế phẩm bã mía để tăng cường khả năng chịu uốn của bê tông / Nguyễn Thành Nhân // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 197-201 .- 690

Nghiên cứu về cường độ chịu uốn và cường độ chịu nén của bê tông với các loại hỗn hợp có chứa bã mía.

168 Khả năng chế tạo bê tông nặng sử dụng bụi nhôm phế thải và chất kết dính Geopolymer từ nguồn vật liệu ở Việt Nam / Vũ Ngọc Trụ // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 202-208 .- 690

Kết hợp bụi nhôm phế thải với tro bay nhiệt điện Mông Dương 2 và xỉ lò cao Hòa Phát để tái sử dụng tối đa các nguồn phế thải công nghiệp, thu được sản phẩm bê tông nặng dùng trong xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở. Đồng thời, thành phần bụi nhôm có vai trò tạo thành thêm các gel Na2OAl2O3-SiO2-H2O vừa tăng cường độ cho sản phẩm, vừa có vai trò giảm bớt hàm lượng kiềm dư, từ đó hạn chế được hiện tượng rêu mốc trên bề mặt của sản phẩm bê tông nặng sử dụng chất kết dính Geopolymer.

169 Khảo sát sự làm việc của đường hầm lắp ghép xét đến ảnh hưởng của liên kết nửa cứng / Cao Chu Quang, Vũ Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 224-226 .- 690

Trình bày phương pháp tính toán và kết quả khảo sát nội lực của kết cấu vỏ hầm dạng lắp ghép được thi công theo công nghệ Tunneling Boring Machine (TBM). Bài toán được giải theo mô hình tương tác đầy đủ giữa kết cấu và đất đá xung quanh, thừa nhận giả thiết Jassen trong việc mô tả liên kết giữa các miếng ghép cấu tạo nên vỏ hầm.

170 Đánh giá độ tin cậy trong ứng xử của dầm bê tông cốt thép chịu uốn / Ngô Quốc Thanh, Phạm Duy Quân, Đào Đình Nhân // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 227-232 .- 690

Đánh giá độ tin cậy bằng phương pháp Monte Carlo kết hợp phân tích phi tuyến cho ra độ tin cậy nhỏ nhất so với các phương pháp còn lại. Kết quả phân tích và xây dựng phân phối xác suất chuyển vị lớn nhất của dầm khảo sát thì hệ số biến động về chuyển vị khá bé, bằng 7,1%.