CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1831 Nghiên cứu phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường áp dụng cho Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào / Khamkhanpom Phouxay, Deuanhaksa Surya, Lã Văn Chăm, Nguyễn Quang Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 27-30 .- 624

Đánh giá một số phương pháp thiết kế kết cấu áo đường phổ biến trong khu vực và trình bày các đặc điểm, sự lưu ý khi áp dụng các phương pháp này tại CHDCND Lào. Thông qua đó, bài báo nhấn mạnh một số định hướng nghiên cứu có thể triển khai làm cơ sở ban đầu cho việc xây dựng quy trình tính toán thiết kế kết cấu mặt đường tại Lào.

1832 Sự cần thiết phải xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ của ngành GTVT Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 31-38 .- 624

Nêu lên sự cần thiết và cách tiến hành xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành GTVT nói chung và hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ nói riêng cho Việt Nam dựa vào cơ sở khoa học và tham khảo mô hình hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật của Mỹ và các nước khác trên thế giới.

1833 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo về kiến thức thực tế cho kỹ sư cầu đường sân bay ở Học viện Kỹ thuật quân sự / Phạm Đức Phong // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 39-44 .- 624

Trình bày cơ sở lý luận, đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng về đào tạo về kiến thức thực tế cho kỹ sư cầu đường sân bay. Thông qua các phân tích, nghiên cứu đã làm rõ nội dung cần phải đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng chuyên sâu phù hợp với chuẩn đầu ra nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực tế. Nâng cao năng lực thực hành cho kỹ sư cầu đường sân bay thông qua điều chỉnh chương trình đào tạo, tăng nội dung thí nghiệm, thực hành, thực tập, thực hiện đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp…

1834 Đổi mới phương pháp luận quy hoạch và quản lý phát triển đô thị - Từ thực tiễn đến yêu cầu đổi mới (Phần 1) / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, TS. KTS. Nguyễn Trung Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 100 .- Tr. 10-18 .- 624

Phân tích những nhân tố yêu cầu phải đổi mới. Nhận diện và định hướng đối mới một số vấn đề tồn tại trong quy hoạch và phát triển đô thị hiện nay như: quy trình và phương pháp lập quy hoạch đô thị, tính tích hợp trong quy hoạch đô thị, cơ sở dữ liệu đô thị trong quy hoạch – quản lý phát triển đô thị, kiểm soát phân vùng phát triển, hệ thống chỉ tiêu quy hoạch, kiểm soát phát triển không gian cao tầng….

1835 Sử dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) dự đoán độ sụt và cường độ của mẫu bê tông / VanTuan-Vu, NhatSon-Bui // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 5-8 .- 624

Phát triển một mạng nơ-ron nhân tạo (ANN) để dự đoán độ sụt và cường độ của mẫu bê tông khi sử dụng phụ gia khoáng hỗn hợp. Độ chính xác của mô hình sẽ được đánh giá qua hai chỉ số: hệ số tương quan bội (R squared) và sai số toàn phương trung bình (MSE). So sánh kết quả dự đoán và kết quả thí nghiệm cho thấy: mạng nơ-ron nhân tạo hoàn toàn có thể sử dụng để dự báo một lúc đồng thời độ sụt và cường độ của mẫu bê tông.

1836 Ảnh hưởng hiệu ứng phụ thuộc tỉ lệ lên giao động tự do của tấm composite nhiều lớp chiều dày micro / Lê Thanh Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 14-19 .- 624

Trên cơ sở lý thuyết ứng suất cặp hiệu chỉnh mới và phương pháp số đẳng hình học, bài báo này trình bày một mô hình số được thiết lập để phân tích ảnh hưởng của hiện tượng phụ thuộc kích thước lên giao động tự do của tấm composite nhiều lớp với dạng hình học phức tạp với kích thước micro. Phương trình tổng quát được thiết lập dựa trên lý tấm Reissner-Mindlin và lý thuyết ứng suất couple hiệu chỉnh mới và được giải bằng phương pháp phần tử hữu hạn đẳng hình học. Một tham số kích thước tỉ lệ được dùng để tính toán ứng xử của tấm micro. Độ chính xác của phương pháp được kiểm tra thông qua sự so sánh kết quả đạt được với các phương pháp tham khảo. Thêm vào đó một số ví dụ số được thực hiện để kiểm tra sự ảnh hưởng của tham số tỉ lệ, hướng sợi điều kiện biên lên tần số dao động của tấm micro nhiều lớp.

1837 Khảo sát hiệu quả giảm phản ứng của hệ cản cột chất lỏng khi kết cấu chịu tải trọng động, so sánh với tác dụng của hệ cản khối lượng tương ứng / Ngô Ngọc Cường, Đoàn Huỳnh Thuận // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 31-33 .- 624

Nghiên cứu về hiệu quả giảm phản ứng của hệ cản cột chất lỏng khi kết cấu chịu tải trọng động, so sánh với hiệu quả của hệ cản khối lượng tương ứng. Tìm ra đặc điểm tốt nhất của hệ cản bị động và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hệ cản cột chất lỏng trong lĩnh vực điều khiển kết cấu.

1838 Xây dựng “Hướng dẫn thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 3” / Nguyễn Hồng Sơn và nhóm nghiên cứu // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 34-37 .- 624

Trình bày một số kết quả việc xây dựng “Hướng dẫn thiết kế kết cấu thép theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 3”, phục vụ cho các nhà thiết kế và nhà quản lý xây dựng đối với việc thiết kế, thẩm tra kết cấu thép của các công trình xây dựng tại Việt Nam.

1839 Phân tích đáp ứng động của cọc dưới tải trọng động tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Mạnh Tường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 38-44 .- 624

Nghiên cứu áp dụng mô hình đất phù hợp lựa chọn các thông số mô hình của đất nền để mô phỏng trạng thái ứng suất – biến dạng của cọc và ứng xử của nền đất trong vùng có biến dạng dẻo của cọc. Từ kết quả nén tĩnh hiện trường cọc, so sánh, đánh giá và tìm ra thông số hợp lý trong việc áp dụng thiết kế nền móng. Việc mô phỏng phân tích được thực hiện nhờ sự trợ giúp của phần mềm FEM sau khi phân tích ngược thí nghiệm tìm ra các thông số đất nền phù hợp kết quả nén tĩnh có gắn đầu đo ứng suất biến dạng trong thân cọc. Phân tích ứng xử của nền đất dưới móng cọc chịu tác động của sóng ứng suất gây ra, cụ thể là phân tích trường ứng suất, biến dạng thể tích, biến dạng dẻo, sự gia tăng áp lực nước lỗ rỗng trong vùng biến dạng dẻo cực hạn xung quanh cọc và đầu mũi cọc.

1840 Một số vấn đề trong thiết kế liên kết bu lông theo các tiêu chuẩn châu Âu, Nga và Việt Nam / Nguyễn Ngọc Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 45-49 .- 624

Trình bày phương pháp và quy trình thiết kế liên kết bu long trong kết cấu thép, phân tích và so sánh sự tương đồng và khác biệt trong việc tính toán, thiết kế liên kết bu long theo tiêu chuẩn của Eurocode với tiêu chuẩn của Nga và Việt Nam. Nôi dung trình bày chủ yếu tập trung phân tích, so sánh thiết kế liên kết bản bích sử dụng bu long, là dạng liên kết bu long được sử dụng phổ biến trong kết cấu thép ở Việt Nam.