CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1781 Một số giải pháp quản lý rủi ro trong hợp đồng bảo trì đường bộ dựa trên kết quả và chất lượng thực hiện / ThS. NCS. Bùi Thị Ngọc Lan // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 26-29 .- 624
Trình bày các cơ sở lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro; những nguyên nhân gây ra rủi ro và vai trò quan trọng của quản lý rủi ro trong hợp đồng bảo trì dựa trên chất lượng thực hiện (hợp đồng PBC). Bên cạnh đó, bài báo đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả khi triển khai thực hiện hợp đồng PBC trong bảo trì công trình đường bộ tại Việt Nam.
1782 Nghiên cứu ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình áp dụng đối với hợp đồng đơn giá điều chỉnh / NCS. ThS. Nguyễn Thị Hậu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 30-33 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình trên góc độ lý thuyết bao gồm: nhận diện các chi phí tăng và xác định mức tăng chi phí do kéo dài tiến độ thi công áp dụng cho hợp đồng đơn giá điều chỉnh. Từ đó, bước đầu đưa ra vấn đề xác định chi phí dự phòng do kéo dài tiến độ thi công.
1783 Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá nền đường ở những khu vực gần dân cư / TS. Vũ Đức Sỹ, ThS. Đồng Văn Thảo // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 34-38 .- 624
Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá đào nền đường ở những khu vực gần dân cư, nhằm phát huy hiệu quả nổ phá đất đá và hạn chế tác động ảnh hưởng của vụ nổ đến môi trường xung quanh.
1784 Thiết kế cây xanh đường đô thị và một số vấn đề ở Việt Nam / ThS. Hoàng Thanh Thúy, Nguyễn Đức Duy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 39-43 .- 624
Bài báo tập trung vào tầm quan trọng của cây xanh đường đô thị, các lợi ích của cây xanh đường đô thị và các nguyên tắc thiết kế cây xanh đường đô thị cũng như bàn luận về một số vấn đề cây xanh đường đô thị trong quá trình quy hoạch, thiết kế, khai thác và quản lý ở Việt Nam. Việc áp dụng nghiêm túc các nguyên tắc thiết kế cây xanh đường đô thị vào thực tế cũng như tìm ra các vấn đề còn tồn tại trong quy hoạch, thiết kế, khai thác và quản lý cây xanh đường đô thị sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống đô thị hướng tới phát triển bền vững.
1785 Nghiên cứu đặc điểm biến dạng ngang nền đất khi xử lý đất yếu nền đường bằng cố kết hút chân không ở khu vực TP. Hồ Chí Minh / ThS. Lê Văn Dũng, ThS. Phạm Bá Hưng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 119-121 .- 624
Nghiên cứu tổng quan về một số phương pháp phân tích chuyển vị ngang của nền đất yếu khi xử lý nền bằng cố kết hút chân không của Ong, Chai, Carter và Begrado (2013) và dùng phần mềm Plaxis. Dựa vào kết quả quan trắc công trình thực tế, tiến hành tính toán để so sánh và kiến nghị sử dụng.
1786 Tác động của hệ neo dạng U đến hiệu quả gia cường uốn của tấm CFRP trong dầm bê tông căng sau chịu ảnh hưởng bởi tải lặp / TS. Đặng Đăng Tùng, ThS. Trần Thanh Dương, PGS. TS. Nguyễn Minh Long // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 83-87 .- 624
Khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của hệ neo dạng U đến hiệu quả gia cường uốn của tấm CFRP và ứng xử của dầm bê tông căng sau (UPC) được gia cường bằng tấm CFRP chịu ảnh hưởng bởi tải trọng lặp. Chương trình thực nghiệm bao gồm 4 dầm UPC tiết diện T kích thước lớn được gia cường bằng tấm CFRP không có hoặc có hệ neo dạng U làm từ tấm sợi CFRP với diện tích neo và vùng bố trí khác nhau.
1787 Mô phỏng quá trình chịu tải của màng mỏng nanocomposite TiC/a-C phủ bằng phương pháp phún xạ magnetron / ThS. NCS. Lê Văn An, PGS. TS. Bùi Xuaam Lâm, PGS. TS. Lê Hiếu Giang, ThS. Trịnh Thái Hưng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày kết quả đo độ cứng nano màng nanocomposite TiC/a-C và mô hình tạo vết lõm nano sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Phần mềm mô phỏng ABAQUS được sử dụng trong nghiên cứu này.
1788 Phân tích, đánh giá các thông số kỹ thuật của tấm bê tông khí chưng áp ảnh hưởng đến hiệu quả cách âm cho tường chống ồn trên đường cao tốc / TS. Nguyễn Thạc Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 70-73 .- 624
Đề cập đến loại vật liệu mới có xu hướng sử dụng rộng rãi trong dân dụng và giao thông – bê tông khí chưng áp, đồng thời bài báo nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số kỹ thuật của tấm bê tông khí chưng áp như cường độ, tỷ trọng ảnh hưởng đến hiệu quả cách âm của tấm bê tông khí chưng áp cho tường chống ồn trên đường cao tốc và đánh giá hiệu quả cách âm của tường chống ồn này từ bê tông khí chưng áp so với các loại tường chống ồn bê tông cốt thép thông qua ví dụ gói thầu A1,2,3 dự án cao tốc Bến Lức – Long Thành.
1789 Tính toán chiều dày tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép trong giai đoạn khai thác / ThS. Võ Hồng Lâm // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 65-69 .- 624
Tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép sau khi được tính toán, kiểm toán đảm bảo trong giai đoạn chế tạo và thi công cần được kiểm toán trong quá trình khai thác, để đảm bảo tấm bê tông cốt thép dự ứng lực không bị phá hoại (không bị nứt vỡ) dưới tác dụng của tải trọng xe và nhiệt độ. Bài báo trình bày những đề xuất tính toán để kiểm toán chiều dày tấm mặt đường bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép trong giai đoạn khai thác.
1790 Tính toán dầm bê tông cốt thép có mở lỗ nhỏ / ThS. Cao Thị Mai Hương // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 60-64 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết, các phương pháp tính toán dầm bê tông cốt thép có lỗ mở nhỏ theo các tiêu chuẩn khác nhau, đồng thời khảo sát các yếu tố như vị trí, kích thước của lỗ mở ảnh hưởng tới sức kháng của dầm bê tông cốt thép, từ đó đưa ra các kiến nghị cho việc lựa chọn lỗ mở phù hợp nhất.