CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1761 Đánh giá hiệu quả sử dụng bê tông nhựa tái chế nguội tại chỗ bằng xi măng và nhũ tương trong xây dựng đường ô tô / TS. Lê Văn Phúc, KS. Đỗ Thanh Triều, ThS. Nguyễn Bá Ngọc Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 69-71 .- 624
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa nguội tại chỗ bằng xi măng và nhũ tương nhựa đường và kết quả phân tích tuổi thọ của các giải pháp nâng cấp, cải tạo mặt đường cũ sử dụng giải pháp bê tông nhựa nguội tái chế tại chỗ bằng phương pháp cơ học thực nghiệm, bài báo đánh giá hiệu quả kinh tế và kỹ thuật khi sử dụng giải pháp bê tông nhựa nguội trong xây dựng đường ô tô, làm cơ sở cho việc sử dụng rộng rãi trong điều kiện khai thác hiện nay ở Việt Nam.
1762 Đánh giá chất lượng mặt đường bán mềm sử dụng vữa tự chèn trong phòng thí nghiệm / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Duy Phương // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 72-76 .- 624
Đưa ra những đánh giá trong phòng thí nghiệm của mặt đường bán mềm sử dụng khung bê tông nhựa cấp phối hở với nhựa đường có phụ gia Tafpack Super, kết hợp các loại vữa tự chèn gốc Styrene Butadiene. Bên cạnh đó, bài báo còn nghiên cứu thử nghiệm, xem xét ảnh hưởng số lần đầm nén đến sự xâm nhập vữa xi măng vào trong lỗ rỗng dư của khung bê tông nhựa rỗng.
1763 Nghiên cứu đề xuất các yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình triển khai hệ thống đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Hoài An, ThS. Lê Hoàng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 77-81 .- 624
Trình bày nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với từng thành phần và hệ thống con (subsystem) của hệ thống đường sắt tốc độ cao, từ đó đề xuất các bước cơ bản trong quy trình triển khai dự án đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam trên cơ sở áp dụng nguyên lý toàn bộ hệ thống đường sắt tốc độ cao và tổng kết từ các nghiên cứu và thực tế đường sắt tốc độ cao ở các nước trên thế giới.
1764 Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên / TS. Nguyễn Văn Châu, KS. Đặng Văn Kỳ // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 82-87 .- 624
Trình bày phương pháp đánh giá mức độ quan trọng của các nhóm nhân tố chính và các nhân tố con trong mỗi nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
1765 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài bảo vệ cốt thép bằng vữa cường độ cao cốt sợi thép đến khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép thường / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Võ Thanh Quân // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 88-91 .- 624
Bài báo sử dụng vữa cường độ cao cốt sợi thép để bảo vệ cốt thép trong chiều dài nhỏ được thực hiện để đánh giá khả năng bảo vệ cốt thép và sức kháng của dầm.
1766 Nghiên cứu sử dụng vôi hủy hóa làm phụ gia cải thiện đặc tính cơ học của bê tông nhựa trong điều kiện ẩm ướt / TS. Lê Văn Phúc, KS. Đặng Đình Tải, ThS. Nguyễn Minh Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 96-99 .- 624
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa chặt 12,5 có sử dụng vôi thủy hóa thay thế một phần bột khoáng, bài báo phân tích và đánh giá đặc tính cơ học của bê tông nhựa có sử dụng vôi thủy hóa làm phụ gia trong điều kiện ẩm ướt.
1767 Đánh giá sự ảnh hưởng của nano SiO2 đến các tính chất bê tông chất lượng cao / ThS. Ngô Văn Thức, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, TS. Nguyễn Văn Hậu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 100-104 .- 624
Phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng của nano SiO2 đến một số tính chất hỗn hợp bê tông tươi và bê tông chất lượng cao. Đưa ra một số thí nghiệm về bê tông sử dụng nano SiO2 trong điều kiện thực tế Việt Nam nhằm đánh giá tác dụng thực tế của nano nano SiO2 làm cơ sở nghiên cứu ứng dụng đại trà về sau.
1768 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá lực dính bám của bê tông geopolymer tro bay khi bị xâm thực / TS. Đào Sỹ Đán, TS. Tạ Duy Hiển, TS. Bùi Thanh Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 34-38 .- 624
Trình bày chi tiết thực nghiệm quá trình chế tạo mẫu thí nghiệm, cách gây ăn mòn sunfat cưỡng bức lên mẫu và thí nghiệm xác định lực bám giữa bê tông GP tro bay và cốt thép thường trong điều kiện thực tế ở Việt Nam. Kết quả cho thấy sự ăn mòn sunfat cưỡng bức làm giảm đáng kể lực dính bám giữa bê tông GP tro bay và cốt thép mỏng.
1769 Bước đầu sử dụng nano carbon làm phụ gia để cải thiện cường độ cho bê tông nhựa / ThS. Võ Hồng Lâm, PGS. TS. Lê Văn Bách, TS. Lê Văn Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 39-42 .- 624
Các nguyên liệu gốc thực vật như cây dó bầu, tầm vông, bã cà phê, vỏ trấu, bã mía... có thể dùng để chế tạo nano carbon. Đây là nguồn nguyên liệu có rất nhiều trong sinh học nhiệt đới Việt Nam, nếu tận dụng được loại vật liệu này không những giải quyết được vấn đề kinh tế mà còn giải quyết được vấn đề môi trường. Bài báo giới thiệu kết quả bước đầu sử dụng nano carbon để làm phụ gia nhằm tăng cường độ cho bê tông nhựa.
1770 Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo ANN đánh giá rủi ro dự án công trình giao thông / ThS. Lê Thái Hòa, TS. Nguyễn Anh Đức, TS. Lê Quang Trung // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 43-47 .- 624
Nghiên cứu về mạng nơ-ron nhân tạo ANN và ứng dụng nó để đánh giá ảnh hưởng của 17 yếu tố rủi ro cho 30 dự án công trình giao thông xét trên khía cạnh chi phí và tiến độ thực hiện dự án, từ đó cho kết quả dự báo và sắp xếp mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chi phí và tiến độ thực hiện dự án công trình giao thông nói chung.





