CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1761 Ứng dụng phần mềm SAP 2000 trong tính toán thiết kế kết cấu thép cổng trục dạng chữ C khẩu độ 9.7m, tải trọng 25 tấn phục vụ thi công mố trụ cầu cạn / TS. Bùi Thanh Danh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 49-53 .- 624
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu, tính toán thiết kế cổng trục dạng chữ C phục vụ thi công mố trụ cầu cạn, từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp kỹ thuật thiết kế và khai thác thiết bị này.
1762 Xây dựng tương quan sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục và cắt cánh hiện trường cho một số loại đất sét yếu / PGS. TS. Châu Trường Linh, ThS. Ao Văn Toàn // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 54-57 .- 624
Thiết lập tương quan giữa các giá trị sức chống cắt của thí nghiệm nén ba trục (sơ đồ không cố kết – không thoát nước UU) và thí nghiệm cắt cánh hiện trường (VST) cho một số loại đất sét yếu trạng thái dảo mềm đến dẻo chảy, áp dụng cho các công trình giao thông trên nền đất yếu trên địa bàn Khu Kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
1763 Đánh giá trạng thái biến dạng của kết cấu bản mặt cầu trực hướng có lớp phủ bê tông nhựa bằng thí nghiệm uốn 5 điểm / TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Hoài Việt Hải, TS. Trần Anh Tuần, ThS. Trần Thị Cẩm Hà // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 58-61 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sự phân bố biến dạng trong kết cấu bản mặt cầu trực hướng dưới tác dụng của tải trọng cục bộ. Thí nghiệm sử dụng là thí nghiệm uốn dầm 5 điểm.
1764 Giải pháp giảm dao động của cầu treo cho người đi bộ ở Việt Nam / ThS. NCS. Phạm Quang Huy, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, KS. Trần Quang Minh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Nam // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 62-66 .- 624
Đánh giá, nghiên cứu về các dạng dao động, biện pháp tăng cường cầu treo, giúp giảm dao động trong kết cấu cầu treo. Ngoài ra, các tác giả cũng tiến hành thử nghiệm trên một cầu thực tế để kiểm chứng hiệu quả của biện pháp tăng cường.
1765 Nghiên cứu việc ra quyết định đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư dựa trên lý thuyết trò chơi / ThS. Lã Ngọc Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 67-69 .- 624
Nghiên cứu vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công – tư (PPP). Trên cơ sở xây dựng và phân tích mô hình trò chơi, các nhân tố ảnh hưởng chính đến việc ra quyết định đầu tư được xác định, nhằm cung cấp giải pháp để tối ưu hóa vấn đề ra quyết định đầu tư đối với khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong việc tham gia và thực hiện dự án PPP.
1766 Mô hình mới cho nối dầm cột bê tông cốt thép thay thế mối nối cứng trong các chương trình tính toán / TS. Trần Xuân Hòa, ThS. Lê Gia Khuyến, ThS. Nguyễn Công Thức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- .- 624
Dựa trên lý thuyết mới về phá hoạt cắt, nhóm tác giả đề xuất mô hình mới cho một phần tử vĩ mô hai chiều mối nối dầm cột bê tông cốt thép dạng chữ thập. Mô hình này khác với những mô hình cũ sử dụng hệ thống đa lò xo ở chỗ những thanh chống bê tông được sử dụng để mô hình lõi bê tông. Phạm vi áp dụng của mô hình trong bài báo là những mối nối dầm cột, trong đó dầm và cột có chung chiều cao đáy.
1767 Phát triển lý thuyết dầm bậc cao dựa trên năng lượng biến dạng bù / TS. Phạm Văn Phê, ThS. Đỗ Thị Hằng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 77-79 .- 624
Nghiên cứu phát triển một lý thuyết dầm bậc cao dựa trên nguyên lý năng lượng bù. Lý thuyết dầm này tính đến các ứng suất ở trạng thái ứng suất phẳng (bao gồm ứng suất pháp dọc trục, ứng suất pháp vuông góc trục và ứng suất tiếp). Các chuyển vị và ứng suất dựa trên lý thuyết này rất phù hợp với các kết quả dựa trên lời giải lý thuyết đàn hồi và phân tích phần tử hữu hạn bằng phần tử 3 chiều.
1768 Nghiên cứu mối tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang trong đo cao hình học / PGS. TS. Trần Đắc Sử, ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 80-81 .- 624
Trên cơ sở nguyên lý đo cao hình học, các tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang, từ đó xây dựng biểu đồ biểu thị mức độ tương quan đó.
1769 Mô hình lưới dự báo thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép của bê tông trong môi trường biển / TS. Phạm Đức Thọ, Nguyễn Thị Ngoan, TS. Đào Phúc Lâm, TS. Nguyễn Thị Hằng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Tr. 87-90 .- Tr. 87-90 .- 624
Giới thiệu kết quả mô phỏng quá trình khuếch tán ion clo trong bê tông, qua đó dự báo thời gian ăn mòn cốt thép và ảnh hưởng của chiều dày lớp bê tông bảo vệ đến thời gian ăn mòn cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường biển.
1770 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm bê tông dự ứng lực mặt cắt chữ U chiều dài nhịp 30m / ThS. Phạm Mỹ Linh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 95-98 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế kỹ thuật của dầm bê tông dự ứng lực mặt cắt chữ U chiều dài nhịp 30m khi thay đổi cường độ bê tông sử dụng. Việc thay đổi cường độ bê tông cho thép giảm bớt chiều cao dầm, số lượng dầm trên mặt cắt ngang mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực, đồng thời tiết kiệm vật liệu xây dựng.