CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1771 Nghiên cứu áp dụng thử nghiệm các chu trình làm việc an toàn thuộc hệ thống quản lý an toàn lao động trong xây dựng của Nhật Bản tại Việt Nam / Phạm Đăng Khoa // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 196-201 .- 624

Chỉ ra một số bất cập trong công tác quản lý an toàn lao động trong xây dựng tại Việt Nam, trình bày các chu trình làm việc an toàn thuộc hệ thống quản lý an toàn lao động trên công trường của Nhật Bản. Tìm hiểu khả năng phù hợp với điều kiện Việt Nam, các chu trình được áp dụng thử nghiệm tại một số công trường ở Việt Nam. Cuối cùng là các đề xuất, kiến nghị áp dụng các chu trình này trong xây dựng tại Việt Nam.

1772 Ảnh hưởng của dạng đầu neo đến sự làm việc chung của bê tông geopolymer và cốt thép / Phạm Đức Thiện, Lê Hữu Hoàng Dự // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 202-207 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu sự chống kéo tuột của các dạng đầu neo thép trong bê tông thông quan thí nghiệm kéo tuột cho hai loại mẫu bê tông geopolymer có cường độ khác nhau và 1 loại mẫu bê tông xi măng có cùng cường độ làm cơ sở so sánh...

1773 Xác định luật phân phối các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công đào cọc barrette / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 212-219 .- 624

Trình bày kết quả thu thập số liệu, xử lý thống kê xác định đặc trưng số và phân phối xác suất các công đoạn chủ yếu của quá trình thi công cọc barrette.

1774 Thực nghiệm so sánh sự làm việc và khả năng chịu lực của kết cấu sàn liên hợp thép – bê tông nhịp đơn và nhiều nhịp chịu tải trọng tĩnh / Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Ngọc Tân // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 224-231 .- 624

Giới thiệu những kết quả thực nghiệm thu được từ thí nghiệm uốn năm sàn liên hợp thép – bê tông chịu tác dụng của tải trọng tĩnh, trong đó có hai mẫu sàn nhịp đơn và ba mẫu sàn hai nhịp. Các mẫu sàn liên hợp được chế tạo trong phòng thí nghiệm với tỷ lệ hình thức học 1:1 so với thực tế, bằng bê tông thương phẩm có cấp độ bền thiết kế B35 và tấm tôn định hình cán nguội...Nghiên cứu cũng khảo sát ảnh hưởng của việc bố trí cốt thép mô men âm đến khả năng chịu lực và sự phát triển của các vết nứt bê tông.

1775 Tương quan giữa các thông số sức chống cắt hữu hiệu được xác định từ thí nghiệm ba trục cu & cd của đất loại sét tại thành phố Hồ Chí Minh / Trần Ngọc Tuấn, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 232-237 .- 624

Trên cơ sở sử dụng phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp số liệu thí nghiệm nén ba trục CU và CD tại một số dự án trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bài báo này đã đề xuất các công thức tương quan giữa C’cu và C’cd, giữa ∅^' cu và ∅cd của loại đất sét tại khu vực này.

1776 Phân tích biến dạng và ổn định đất nền xung quanh khi thi công hố đào sâu ở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh / Võ Nguyễn Phú Huân, Nguyễn Minh Tâm, Trương Thái Ngọc // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 245-249 .- 624

Quá trình thi công hạng mục đào đất tầng hầm, để chống sạt lở xung quanh công trình, người ta thường thi công tường trong đất (cọc barrette), là tường bê tông cốt thép với độ dày và chiều sâu theo yêu cầu sử dụng. Do hạ mực nước ngầm trong việc đào sâu, nên nền đất xung quanh bị biến dạng. Việc xây dựng này có ảnh hưởng rất nhiều đến các công trình xung quanh, làm cho công trình hiện hữu bị nghiêng, gãy đổ nên bị lún sụt. Bài báo này nhằm phân tích sự ảnh hưởng của việc thi công công trình hố đào lên biến dạng và ổn định nền đất tại Quận 5, Tp. HCM.

1777 Ảnh hưởng của tỉ số nhịp trên chiều dày làm việc của sàn đến ứng xử uốn của sàn u-boot / Bùi Thanh Nhàn, Nguyễn Thông Thuận, Trần Thanh Dương, Nguyễn Minh Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 250-254 .- 624

Khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của tỉ số nhịp trên chiều dày sàn (L/d) đến ứng xử uốn của U-Boot chịu tải trọng tĩnh. Chương trình thực nghiệm được thực hiện trên sáu mẫu sàn U-Boot, được chia thành hai nhóm có sự thay đổi về chiều dày (200 và 250mm) và tỷ số L/d (15.9 đến 20.4)...

1778 Phân tích mất ổn định trong cầu dây văng đứt cáp / Phùng Tăng Nghị, Nguyễn Ngọc Khánh // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 8-11 .- 624

Phân tích các kịch bản đứt cáp trong cầu và phân tích hiện tượng mất ổn định cục bộ của dầm tương ứng với các kịch bản đứt cáp nói trên. Hiện tượng đứt cáp được mô hình bằng lực thay đổi đột ngột theo thời gian. Kết quả của bài báo chỉ khi nào hiện tượng sụp đổ lan truyền sẽ xảy ra.

1779 Cải tiến tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm / ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 12-17 .- 624

Trình bày kết quả ứng dụng một thuật toán lặp để xác định tâm quay tức thời (IC), và đề xuất một phương pháp để xác định hệ số C trong tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm có các góc nghiêng từ 0 đến 90 độ. So sánh kết quả tính toán theo phương pháp này với các phương pháp khác nhau là khá chính xác và tin cậy.

1780 Công nghệ bê tông polymer đông cứng nhanh sữa chữa mặt đường sân bay tại Sân bay Nội Bài / NCS. Trịnh Thị Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 18-22 .- 624

Trình bày giải pháp xử lý bề mặt của các tấm bê tông sân đỗ bằng công nghệ bê tông polymer đông cứng nhanh. Giải pháp được chấp nhận mang ý nghĩa khoa học, kinh tế và đang đưa vào áp dụng để sữa chữa sân đỗ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.