CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1771 Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông xi măng khi nung trong lò ở nhiệt độ cao / ThS. Nguyễn Khánh Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 99-103 .- 624

Trình bày những kết quả nghiên cứu về một số yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông xi măng khi nung trong lò ở nhiệt độ cao. Trong nghiên cứu sử dụng hai loại cốt liệu (đá dăm hoặc sỏi cuội) và hai loại chất kết dính khác nhau (xi măng pooc-lăng PCB 30 hoặc xi măng chịu nhiệt CA50) được nung trong lò với nhiệt độ lên đến 800oC.

1772 Xác định sức kháng uốn danh định của dầm bê tông cốt thép dự ứng lực tiết diện chữ I liên hợp bản mặt cầu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành / Phan Tấn Duy, TS. Nguyễn Duy Liêm, TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 104-108 .- 624

Trình bày cách xác định sức kháng uốn danh định của dầm bê tông cốt thép dự ứng lực tiết diện chữ I liên hợp bản mặt cầu bê tông cốt thép. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các em sinh viên ứng dụng để xác định sức kháng uốn phù hợp.

1773 Nghiên cứu và phân tích hiệu quả làm việc của đập bê tông đầm lăn (RCC) mặt cắt đối xứng trong điều kiện Việt Nam / TS. Nguyễn Hoàng, ThS. Hoàng Thanh Thủy // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 112-114 .- 624

Phân tích điều kiện làm việc của đập bê tông đầm lăn trên nền các công trình khác nhau, tương đương với điều kiện nền của Việt Nam: Nền đá cứng, nền đá có độ nứt nẻ trung bình. Kết quả ứng với mỗi một trường hợp tính, sẽ được so sánh với đập bê tông trọng lực tương ứng để phân tích, so sánh và đưa ra một cái nhìn tổng quan hơn về loại kết cấu mà tác giả bài báo muốn nghiên cứu. Qua việc tính toán, phân tích và so sánh đó, tác giả muốn đánh giá và làm rõ hơn những ưu điểm của loại kết cấu này.

1774 Ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán tới một số đặc tính mỏi của dầm bê tông xi măng cát chịu uốn / PGS. TS. Hồ Anh Cương, ThS. Nguyễn Huy Hùng, PGS. TS. Nguyễn Trung Hiếu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 115-118 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán đến độ bền mỏi (khả năng làm việc dưới tác dụng tải trọng lặp) của dầm bê tông xi măng cát chịu uốn với tỷ lệ 0% và 5% cốt sợi theo khối lượng hỗn hợp bê tông.

1775 Mô hình xác suất cho dầm bê tông cốt thép ứng suất trước tiết diện chữ T / Lê Đức Tuấn // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 37-44. .- 624

Tính toán sức kháng uốn theo thời gian của dầm bê tông cốt thép ứng suất trước tiết diện chữ T thông qua việc sử dụng một mô hình xác suất mới được thiết lập.

1776 Tái định vị và tái bố trí mặt bằng kho: một tình huống nghiên cứu tại Công ty Clipsal Vietnam / Nguyễn Thùy Trang, Đường Võ Hùng, Hoàng Lê Quốc Trương // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 47-55 .- 624

Nghiên cứu được chia thành 2 giai đoạn cụ thể như sau: i/ lựa chọn vị trí nhà kho: giai đoạn này, chúng tôi lựa chọn một vị trí mới trong bốn vị trí tiềm năng được xác định trước, theo đó, chúng tôi áp dụng kỹ thuật so sánh cặp và giải thuật giá trị trung bình trọng số để sắp hạng các vị trí tiềm năng; ii/ bài toán thiết kế mặt bằng nhà kho: xây dựng mặt bằng tại vị trí nhà kho được chọn dựa trên yêu cầu về diện tích và không gian của nguyên phụ liệu, linh kiện, các công cụ và trang thiết bị trong nhà kho.

1777 Nghiên cứu sức chịu tải dọc trục của cọc khoan nhồi khi đặt vào tầng phong hóa nứt nẻ khu vực Quảng Trị / NCS. Lê Đức Tiến, TS. Nguyễn Châu Lân, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, SV. Nguyễn Đức Bình // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 10-13 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu sức chịu tải cọc khi thi công vào tầng đá phong hóa nứt nẻ ở khu vực Quảng Trị, nhằm thí nghiệm nén tĩnh cọc kết hợp việc đo ứng suất, biến dạng theo thân cọc và mũi cọc. Từ đó giúp cho việc tính toán, thiết kế và thi công được chính xác hơn.

1778 Ảnh hưởng mô hình tính sự tương tác kết cấu với đất nền đến sự làm việc của các bộ phận bến cập tàu / TS. Phạm Tuấn Thanh, NCS. Nguyễn Mạnh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 14-19 .- 624

Trình bày quá trình xây dựng mô hình không gian tính toán kết cấu bến cập tàu theo phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm Midas Civil, có xét đến sự tương tác của kết cấu với đất nền theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10304-2014 và theo mô hình nền Winkler. Từ kết quả thu được, tiến hành phân tích, so sánh và đánh giá ảnh hưởng của mô hình tính sự tương tác kết cấu với đất nền đến sự làm việc của các bộ phận bến cập tàu.

1779 Xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề và thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 20-23 .- 624

Mở đầu bài báo, tác giả giới thiệu ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, tác giả bài báo xây dựng các công thức xác định khoảng cách giữa hai giếng nước mưa liền kề, thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị và các ví dụ tính toán minh họa. Cuối cùng, bài báo đưa ra các kết luận, kiến nghị quan trọng cần giải quyết.

1780 Kiểm toán độ mở rộng làn xe trong đường cong bằng trên đường ô tô / ThS. Nguyễn Thanh Hải // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 24-25 .- 624

Trình bày phương pháp hiện hành được sử dụng để xác định độ mở rộng của làn xe trong đường cong bằng trên đường ô tô, đồng thời đề xuất một phương pháp kiểm toán độ mở rộng bằng phần mềm mô phỏng xe chạy.