CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1741 Nghiên cứu thiết kế vữa tự chèn gốc styrene butadiene ứng dụng cho mặt đường bán mềm / Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Đình Thao, Phan Nguyễn Minh Tân, Lâm Thị Ánh Hồng, Lăng Đức Duy, Vũ Bá Tứ // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 99-102 .- 624
Nghiên cứu một thành phần quan trọng trong mặt đường bán mềm và vữa tự chèn. Vữa tự chèn tìm hiểu trong bài báo bao gồm xi măng, nước và phụ gia cao su Styrene Butadiene. Các thành phần được phối trộn dựa trên độ chảy, cường độ uốn và nén mẫu.
1742 Kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị / Nguyễn Thị Lan Phương // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 103-107 .- 624
Phân tích các cơ chế kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch và các văn bản pháp luật Việt Nam nhằm xác định các vấn đề thiếu sót mang tính hệ thống. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy kiểm soát và sử dụng hiệu quả công cụ hệ số sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong phát triển đô thị cân bằng, bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị.
1743 Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam / Nguyễn Văn Giang, Phạm Thành Nhân, Nguyễn Hoài Phong, Nguyễn Văn Hòa, Hà Trần Hoàng Phi Long, Đặng Quang Huy // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 108-113 .- 624
Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam tại một công ty có bề dày ứng dụng BIM từ năm 2012 đến nay, đó là công ty Cổ phần Xây lắp thương mại 2-ACSC.
1744 Tính toán động lực học khung thép phẳng đàn – dẻo theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 117-121 .- 624
Trình bày phương pháp và các kết quả tính toán khung thép phẳng đàn – dẻo theo mô hình Clough tổng quát chịu tác dụng của tải trọng động có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện. Phương trình chuyển động phi tuyến của kết cấu được thiết lập bằng phương pháp phần tử hữu hạn và giải bằng phương pháp tích phân trực tiếp theo thời gian Newmark kết hợp với phương pháp lặp Newton – Raphson biến điệu. Từ các thuật toán nhận được tác giả lập chương trình tính và tính toán số cho kết cấu khung thép phẳng đàn – dẻo có kể đến ảnh hưởng nêu trên. Từ các kết quả tính rút ra các kết luận cần thiết.
1745 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng chất kích hoạt đến cường độ và mô đun đàn hồi của bê tông Geopolymer / Phạm Thanh Tùng, Phạm Quang Đạo, Nguyễn Văn Nam, Phan Xuân Quỳnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 127-131 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng chất hoạt hóa đến cường độ bê tông geopolymer. Các tính chất cơ lý như cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo và mô đun đàn hồi tại các ngày tuổi 3, 7 và 28 ngày được thí nghiệm và khảo sát. Kết quả thí nghiệm cho phép khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ chất hoạt hóa đến các tính chất cơ lý trên của bê tông geopolymer.
1746 Mô phỏng số ứng xử cắt của dầm bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi / Hồ Hữu Tưởng, Trần Ngọc Thanh, Nguyễn Dịu Hương, Tô Ngọc Minh Phương // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 132-137 .- 624
Mô phỏng ứng xử cắt của dầm bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi (UHPFRC) bằng cách sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Mô hình số được thực hiện có xét tới tính chất siêu việt của UHPFRC như cường độ chịu nén rất cao, cường độ chịu kéo cao và đặc biệt là ứng xử tái bền khi chịu kéo.
1747 Nghiên cứu thông số độ cứng đất nền trong mô hình Hardening soil cho bài toán mô phỏng chuyển vị tường vây hố đào / Trần Trung Hiếu, Trần Thanh Danh // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 138-142 .- 624
Phân tích chuyển vị tường vây tầng hầm một công trình tại khu vực Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh bằng phương pháp phần tử hữu hạn sử dụng mô hình Hardening soil trong đó thông số độ cứng đất nền được xác định gián tiếp từ các công thức thực nghiệm. Kết quả phân tích được so sánh với quan trắc chuyển vị tường vây ngoài thực tế từ đó đưa ra được công thức thực nghiệm ước lượng độ cứng đất nền hợp lý cho công tác tính toán thiết kế hố đào.
1748 Bàn về công tác quan trắc công trình xây dựng có độ cao lớn tại Việt Nam / TS. Nguyễn Anh Dũng, ThS. Nguyễn Huy Cường // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 60-63 .- 624
Việc quan trắc công trình có độ cao lớn trong quá trình khai thác ở Việt Nam còn nhiều hạn chế và rất dễ dàng nhận thấy trong các đề cương quan trắc, chúng vẫn là tương tự như một công trình xây dựng mới. Điểm khác biệt duy nhất về chương trình quan trắc giữa loại công trình xây dựng mới và công trình đã đưa vào sử dụng là chu kỳ quan trắc của công trình xây dựng mới phụ thuộc vào giai đoạn chất tải công trình. Thông qua bài báo này các tác giả mong muốn trao đổi những vấn đề tồn tại này và từ đó đề xuất những việc cần làm đối với công tác quan trắc loại công trình này.
1749 Về hệ thống tiêu chuẩn khảo sát địa chất công trình – địa kỹ thuật ở Việt Nam / PGS. TS. Đoàn Thế Tường // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 64-76 .- 624
Các tiêu chuẩn Việt Nam về khảo sát địa chất công trình – địa kỹ thuật cho tới nay được đánh giá là đầy đủ phục vụ cung cấp các thông số đầu vào của điều kiện nền đất cho thiết kế nền móng, nhưng chưa được hệ thống hóa. Bài báo trình bày và sử dụng phương pháp cây tiêu chuẩn để hệ thống hóa nhằm quản lý tốt hơn công tác biên soạn tiêu chuẩn. Bài báo cũng chỉ ra rằng đã đến lúc cần đổi mới tư duy phát triển tiêu chuẩn theo hướng độc lập với các số liệu Việt Nam.
1750 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tính chính xác của việc ước lượng chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam / Mai Phước Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Thảo Nguyên, Nguyễn Văn Kỳ Long, Đàm Nguyễn Anh Khoa // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 180-184 .- 624
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ chính xác của việc ước lượng chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư của các dự án xây dựng tại Việt Nam và đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố này từ góc độ của các nhà tư vấn lập dự án và chủ đầu tư.