CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1751 Nghiên cứu ứng xử của máy đào H&V dưới tác động của lực kích / Huỳnh Ngọc Thi // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 49-53 .- 624

Nghiên cứu về ảnh hưởng của lực kích lên phần thân trái và phải của máy đào H&V khi sử dụng mô hình mô phỏng được phát triển mới nhất dành cho loại máy đào này.

1752 Quy trình thiết kế biện pháp thi công tầng hầm theo phương pháp semi-topdown / Lê Bá Sơn // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 54-59 .- 624

Nghiên cứu xây dựng quy trình thiết kế biện pháp thi công tầng hầm nhà cao tầng theo phương pháp semi-topdown. Trong từng bước chính tác giả phân tích và đưa ra các yêu cầu kỹ thuật và các công việc cần triển khai khi thiết kế biện pháp thi công.

1754 Nghiên cứu ứng xử của dầm bê tông cốt composite GFRP khi chịu ảnh hưởng của tải trọng và gia nhiệt bằng thực nghiệm / Phạm Hoàng Dũng, Hà Hoàng Giang, Lương Minh Sang // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 71-76 .- 624

Trong bài báo này, phương pháp thực nghiệm được sử dụng để phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt composite GFRP khi chịu tác dụng của tải trọng và nhiệt độ. Cùng với đó các thông số quan trọng ảnh hưởng đến ứng xử của dầm cũng được khảo sát, thể hiện cụ thể ở các ví dụ số.

1755 Nghiên cứu chế tạo bê tông hạt nhẹ trang trí / Hoàng Vĩnh Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 77-80 .- 624

Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ trang trí sử dụng cốt liệu thủy tinh bọt (CLTTB). Nghiên cứu sử dụng các nguyên liệu như: CLTTB chế tạo từ khế thải kính xây dựng, xi măng trắng PCW50.I Thái Bình, bột đá vôi, bột màu oxit sắt và oxit crôm, phụ gia Sikamen R4...

1756 Nghiên cứu móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 88-91 .- 624

Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để nghiên cứu ứng xử của hệ thống móng máy nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng. Một số yếu tố không được xét đến trong lý thuyết tính toán giải tích như khối lượng của móng, tương tác đất nền, dao động của các điểm xung quanh móng... đã được xem xét một cách chi tiết.

1757 Về việc phân loại tiết diện ngang theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 1993-1-1-1 / Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 95-98 .- 624

Trình bày về cách phân loại tiết diện ngang theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-1. Đồng thời, thực hiện ví dụ minh họa việc phân loại tiết diện ngang và khảo sát độ bền chịu mô men của tiết diện ngang chữ I khi cho bề rộng cánh thay đổi nhằm đánh giá sự phân loại tiết diện ngang này.

1758 Nghiên cứu thiết kế vữa tự chèn gốc styrene butadiene ứng dụng cho mặt đường bán mềm / Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Đình Thao, Phan Nguyễn Minh Tân, Lâm Thị Ánh Hồng, Lăng Đức Duy, Vũ Bá Tứ // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 99-102 .- 624

Nghiên cứu một thành phần quan trọng trong mặt đường bán mềm và vữa tự chèn. Vữa tự chèn tìm hiểu trong bài báo bao gồm xi măng, nước và phụ gia cao su Styrene Butadiene. Các thành phần được phối trộn dựa trên độ chảy, cường độ uốn và nén mẫu.

1759 Kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị / Nguyễn Thị Lan Phương // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 103-107 .- 624

Phân tích các cơ chế kiểm soát hệ số sử dụng đất trong quy chuẩn quy hoạch và các văn bản pháp luật Việt Nam nhằm xác định các vấn đề thiếu sót mang tính hệ thống. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy kiểm soát và sử dụng hiệu quả công cụ hệ số sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong phát triển đô thị cân bằng, bền vững và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai đô thị.

1760 Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam / Nguyễn Văn Giang, Phạm Thành Nhân, Nguyễn Hoài Phong, Nguyễn Văn Hòa, Hà Trần Hoàng Phi Long, Đặng Quang Huy // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 108-113 .- 624

Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam tại một công ty có bề dày ứng dụng BIM từ năm 2012 đến nay, đó là công ty Cổ phần Xây lắp thương mại 2-ACSC.