CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1721 Đánh giá hiện trạng sử dụng nước và đề xuất giải pháp tái sử dụng nước sau xử lý cho các khu nghỉ dưỡng ven biển Đà Nẵng / Lê Năng Định, Phan Thị Ngọc Hân, Huỳnh Thị Phương Thảo, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 45-49 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nước (bao gồm việc khai thác, sử dụng nước, thoát nước, xử lý nước thải và xả thải vào nguồn nước) tại các khu nghĩ dưỡng ven biển quận Ngũ Hành Sơn. Từ kết quả khảo sát đưa ra một số giải pháp phù hợp, tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây, rửa đường, dội vệ sinh... nhằm tiết kiệm nguồn nước cho thành phố, giảm thiểu áp lực lên hệ thống thoát nước của lưu vực...
1722 Đề xuất một số giải pháp quy hoạch – kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của tổ quốc / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 54-58 .- 624
Đưa ra một số giải pháp quy hoạch, kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của Tổ Quốc, theo hướng tận dụng vật liệu tại chỗ. Giải pháp quy hoạch – kiến trúc công trình dân sinh (trạm y tế cơ sở và giáo dục mầm non) trên các vùng biển đảo (đặc biệt là trên những hòn đảo tiền tiêu) của Tổ Quốc đáp ứng nhu cầu tư vấn, khám chữa bệnh và học tập, chăm sóc trẻ của cư dân. Đồng thời thỏa mãn nhu cầu trú ẩn khi thiên tai lớn xảy ra.
1723 Bàn luận về phương pháp xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh / Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 75-77 .- 624
Phân tích, so sánh kết quả xác định sức chịu tải thẳng đứng của cọc đơn bê tông cốt thép theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh với kết quả thí nghiệm nén tĩnh dọc trục cọc của dự án nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 công suất 2x600MW. Qua đó, nhận xét được độ tin cậy của phương pháp tính.
1724 Nghiên cứu lựa chọn giải pháp hợp lý giải quyết vấn đề lún lệch giữa đường nội bộ với các công trình trong khu công nghiệp xây dựng trên đất yếu / TS. Mai Thị Hải Vân, KS. Phan Đức Duy, TS. Đỗ Thắng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 74-77 .- 624
Các khu công nghiệp hiện nay đa số được xây dựng trên nền đất yếu nên không tránh khỏi hiện tượng lệch giữa đường nội bộ với các công trình. Vì vậy trong bài báo này, tác giả tập trung nghiên cứu lựa chọn giải pháp hợp lý mang tính tổng thể giải quyết vấn đề này cho một công trình thực tế, từ đó đưa ra một số kết quả, nhận xét, đánh giá.
1725 Đánh giá tuổi thọ kết cấu áo đường mềm chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / TS. Lê Văn Phúc, KS. Hoàng Công Đức // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 87-91 .- 624
Trên cơ sở các thông số vận tốc và tải trọng khác nhau trong cùng điều kiện khí hậu TP. Hồ Chí Minh, bài báo phân tích và đánh giá tuổi thọ của một số kết cấu mặt đường mềm sử dụng phổ biến ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của tải trọng và vận tốc bằng phương pháp cơ học – thực nghiệm.
1726 Xác định trị riêng và véc tơ riêng vòm rỗng hai khớp theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss / Phạm Văn Trung, Nguyễn Vũ Thiêm // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 11-13 .- 624
Trình bày một cách xác định trị riêng và véc tơ riêng hệ kết cấu vòm rỗng theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss do GS TSKH Hà Huy Cương đề xuất và được nhiều học trò của ông áp dụng thành công trong các nghiên cứu tính toán kết cấu công trình.
1727 Tính toán dao động của hệ giàn không gian có lắp thiết bị tiêu tán năng lượng chịu tải trọng ngẫu nhiên / Nguyễn Chí Thọ, Nguyễn Trí Tá, Nguyễn Xuân Bàng // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 14-19 .- 624
Trình bày kết quả tính toán số dao động của hệ giàn không gian chịu tải trọng ngẫu nhiên, trong đó hệ giàn có lắp thêm thiết bị tiêu tán năng lượng (TMD). Các công thức được thiết lập dựa vào phương pháp phần tử hữu hạn, tải trọng ngẫu nhiên được mô tả là quá trình dừng dạng ồn trắng. Các kết quả tính toán số cho thấy TMD có tác dụng giảm dao động rất hiệu quả cho cơ hệ này. Bài báo là cơ sở tham khảo có giá trị khi tính toán, thiết kế và áp dụng khi cần điều khiển dao động cho kết cấu giàn không gian bằng TMD.
1728 Thí nghiệm kéo thép CB400-V: Vài bàn luận về thông số cơ bản đưa vào thiết kế / Đặng Vũ Hiệp // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 20-23 .- 624
Giới thiệu và đánh giá kết quả thí nghiệm kéo thanh thép đường kính d10, d20 và d25 mác CB400-V của Hòa Phát, tập đoàn đang có thị phần thép xây dựng lớn nhất Việt Nam hiện nay. Các kết quả đánh giá bao gồm các thông số cơ học như giới hạn chảy, giới hạn bền, biến dạng chảy, biến dạng cực hạn. Từ giá trị giới hạn chảy thực tế, tính toán độ dẻo cong của dầm và so sánh với hệ số dẻo yêu cầu trong TCVN 9386:2012.
1729 Phát triển chương trình ứng dụng mô hình thông tin (BIM) trong việc tự động hóa lập dự toán công trình xây dựng / Đào Quý Phước, Phạm Hồng Luân, Hồ Đức Duy, Trần Nguyễn Bảo Huy // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 24-28 .- 624
BIM – Thuật ngữ không còn mới mẻ trong xây dựng khi mà BIM đã được triển khai từ thiết kế đến gia công, thi công sản xuất, vận hành và bảo trì dựa trên mức độ tích hợp thông tin và BIM 5D là một trong những khái niệm ứng dụng BIM để quản lý chi phí. Nghiên cứu thực hiện việc ứng dụng BIM và trí thông minh nhân tạo AI để quản lý chi phí.
1730 Khảo sát và đánh giá phương pháp tính toán bề rộng khe nứt dài hạn của dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 và tiêu chuẩn nga SP 63.13330.2012 / Đinh Văn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 29-33 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán bề rộng khe nứt của dầm bê tông cốt thép có kể đến hiện tượng từ biến của bê tông theo tiêu chuẩn Nga SP 63.13330.2012. Tiêu chuẩn này là cơ sở để soạn thảo tiêu chuẩn mới thay thế tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam TCVN 5574:2012 về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Trong bài báo này, tác giả cũng đưa ra những so sánh, đánh giá phương pháp tính toán bề rộng khe nứt theo tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 so với TCVN 5574:2012, từ đó, đưa ra những kiến nghị trong việc biên soạn TCVN mới và áp dụng tiêu chuẩn SP 63.13330.2012 trong tính toán bề rộng khe nứt dài hạn của dầm bê tông cốt thép ở Việt Nam hiện nay.