CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1731 Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ bảo dưỡng đến một số tính chất của gạch bê tông / Bạch Đình Thiên, Hoàng Vĩnh Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 266-272 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng chế độ bảo dưỡng đến một số tính chất gạch bê tông tại 3 đơn vị sản xuất ở 3 vùng khí hậu khác nhau Bắc, Trung và Nam. Kết quả của đề tài sẽ góp phần vào việc xác định và ứng dụng quy trình bảo dưỡng phù hợp cho các đơn vị sản xuất gạch bê tông trong cả nước.
1732 Ảnh hưởng kháng nở hông đến khả năng chịu tải và sự phá hoại của ống thép nhồi bê tông chịu nén dọc trục / Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 278-281 .- 624
Trình bày kết quả thí nghiệm về khả năng chịu tải và sự phá hoại của ống thép nhồi bê tông dưới tác dụng của tải dọc trục, rồi so sánh với ống thép không nhồi bê tông và bê tông không có ống thép. Để đạt được mục đích này, thí nghiệm nén dọc trục sẽ tiến hành cho các mẫu ống thép nhồi bê tông, mấu ống thép rỗng (không nhồi bê tông) và mẫu bê tông không có ống thép. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng ống thép nhồi bê tông khi bị phá hoại vẫn là một khối và vẫn còn khả năng chịu lực. Trong khi đó, bê tông không có ống thép vị vỡ ra thành từng mảng và hoàn toàn không có khả năng chịu tải sau khi phá hoại, còn ống thép thì bị mất ổn định cục bộ khi tải trọng còn rất nhỏ.
1733 Tối ưu lịch đặt hàng vật liệu xây dựng cho công trình xây dựng dựa trên tiến độ dự án bằng thuật toán tối ưu sói xám / Nguyễn Trung Hiếu, Phạm Vũ Hồng Sơn // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 5-11 .- 624
Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển và xây dựng mô hình để tìm ra lịch trình phân phối vật liệu xây dựng cho công trường theo thời gian nhằm mang lại kết quả cuối cùng là tối ưu chi phí dựa trên tiến độ thi công đã có trước và mức độ hàng hóa lưu vào kho bị hạn chế do diện tích chứa đựng.
1734 Một số vấn đề về quy hoạch – kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 19-23 .- 624
Nghiên cứu tổng quan về thực trạng quy hoạch và kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc. Tìm ra những vấn đề còn hạn chế, nguyên nhân và cách tiếp cận nó. Dựa vào cơ sở pháp lý, những lý luận, tiêu chuẩn xây dựng, các điều kiện tự nhiên xã hội...làm nguyên tắc cơ bản cho việc đề xuất những giải pháp quy hoạch-kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản (trạm y tế cơ sở và công trình giáo dục mầm non: nhà trẻ, mẫu giáo, trường mầm non) trên một số đảo tiền tiêu của tổ quốc, theo hướng tận dụng vật liệu tại chỗ.
1735 Sản xuất cốt liệu nhẹ từ phế thải bột gạch bằng phương pháp liên kết nguội / Bùi Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hoài Thương, Huỳnh Trọng Phước // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 24-27 .- 624
Trình bày quá trình sản xuất cốt liệu nhẹ từ nguồn phế phẩm trong quá trình sản xuất gạch vỉa hè (phế thải bột gạch) bằng phương pháp liên kết nguội và kiềm kích hoạt.
1736 Ảnh hưởng của hàm lượng sợi polypropylene đến cường độ uốn và mô đun đàn hồi của bê tông / Đoàn Duy Khánh // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 30-37 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng hàm lượng sợi polypropylene đến cường độ uốn và mô đun đàn hồi của kết cấu bê tông. Mục tiêu nghiên cứu là ảnh hưởng của hàm lượng sợi polypropylene đến khả năng chịu uốn và mô đun đàn hồi của bê tông nền, đánh giá mối quan hệ giữa sợi polypropylene đến khả năng chịu uốn và mô đun đàn hổi của bê tông, khả năng ứng dụng của bê tông khi có gia cường sợi polypropylene trong các kết cấu bê tông, đánh giá khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông sợi khi có gia cường phụ phẩm silicafume....
1737 Một số giải pháp quản lý hiệu quả các nội dung quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị theo hình thức PPP / Hoàng Anh Tuần // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 38-41 .- 624
Trình bày một số giải pháp bao gồm: nâng cao chất lượng xây dựng chiến lược, quy hoạch, đầu tư phát triển đô thị, nâng cao chất lượng lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án, nâng cao chất lượng nhà đầu tư dự án, nâng cao chất lượng quản lý rủi ro dự án, nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng dự án, nâng cao chất lượng hợp đồng dự án.
1738 Đánh giá hiện trạng sử dụng nước và đề xuất giải pháp tái sử dụng nước sau xử lý cho các khu nghỉ dưỡng ven biển Đà Nẵng / Lê Năng Định, Phan Thị Ngọc Hân, Huỳnh Thị Phương Thảo, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 45-49 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng nước (bao gồm việc khai thác, sử dụng nước, thoát nước, xử lý nước thải và xả thải vào nguồn nước) tại các khu nghĩ dưỡng ven biển quận Ngũ Hành Sơn. Từ kết quả khảo sát đưa ra một số giải pháp phù hợp, tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây, rửa đường, dội vệ sinh... nhằm tiết kiệm nguồn nước cho thành phố, giảm thiểu áp lực lên hệ thống thoát nước của lưu vực...
1739 Đề xuất một số giải pháp quy hoạch – kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của tổ quốc / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 54-58 .- 624
Đưa ra một số giải pháp quy hoạch, kiến trúc các công trình dân sinh cơ bản trên đảo tiền tiêu của Tổ Quốc, theo hướng tận dụng vật liệu tại chỗ. Giải pháp quy hoạch – kiến trúc công trình dân sinh (trạm y tế cơ sở và giáo dục mầm non) trên các vùng biển đảo (đặc biệt là trên những hòn đảo tiền tiêu) của Tổ Quốc đáp ứng nhu cầu tư vấn, khám chữa bệnh và học tập, chăm sóc trẻ của cư dân. Đồng thời thỏa mãn nhu cầu trú ẩn khi thiên tai lớn xảy ra.
1740 Bàn luận về phương pháp xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh / Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Tiến Dũng // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 75-77 .- 624
Phân tích, so sánh kết quả xác định sức chịu tải thẳng đứng của cọc đơn bê tông cốt thép theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh với kết quả thí nghiệm nén tĩnh dọc trục cọc của dự án nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 công suất 2x600MW. Qua đó, nhận xét được độ tin cậy của phương pháp tính.