CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1551 Nghiên cứu ảnh hưởng của cốt liệu xỉ thép đến tính chất của bê tông cường độ cao / Trần Văn Miền, Nguyễn Thành Thái, Nguyễn Văn Chánh // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 12-15 .- 624

Nghiên cứu này mục đích là thay thế xỉ thép cho cốt liệu đá và cát để chế tạo bê tông có cường độ 70MPa. Thông qua đó, so sánh hiệu quả cường độ của bê tông xỉ thép trong các điều kiện dưỡng hộ và nghiên cứu ảnh hưởng của cốt liệu xỉ thép đến độ co ngót của bê tông.

1552 Ảnh hưởng của tro bay và silica fume đến sự phát triển nhiệt độ trong quá trình hydrate hóa của bê tông trong điều kiện bán đoạn nhiệt độ / Trần Văn Miền, Châu Ngọc Vinh, Võ Thị Thu Thảo, Cù Khắc Trúc // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 16-19 .- 624

Khảo sát đặc trưng nhiệt của bê tông có hàm lượng lớn tro bay kết hợp với silica fume bằng thí nghiệm đo nhiệt trong điều kiện bán – đoạn nhiệt độ. Môi trường bán đoạn nhiệt độ là môi trường đảm bảo sự thất thoát nhiệt không vượt quá 100 J/h/K (Rilem, 1997) và được monhg đợi sẽ giúp đánh giá nhanh các đặc trưng về nhiệt độ của cấp phối bê tông nhằm mục đích giảm chi phí và thời gian thí nghiệm cũng như tối ưu cấp phối.

1553 Đặc tính cường độ nén và uốn kéo của bê tông tính năng siêu cao sử dụng cốt liệu lớn / Bùi Đức Vinh, Chu Thị Hải Vinh, Lê Văn Phước Nhân // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 20-25 .- 624

Trong nghiên cứu này, cát thạch anh và đá nghiền kích thước từ 2,5mm – 8,0mm được sử dụng làm cốt liệu chính, hàm lượng sợi thép thay đổi tương ứng là 1,5%; 2,0% và 3,0% thể tích. Các tính chất của bê tông tươi và đặc trưng cơ học của bê tông cứng bao gồm cường độ nén, kéo khi uốn, mô đun đàn hồi, ứng xử chịu nén đơn trục của vật liệu được khảo sát. Kết quả thực nghiệm được cung cấp dữ liệu cần thiết cho thiết kế kết cấu.

1554 Phân tích tính toán hợp lý móng bè cọc theo sự phân bố tải trọng / Lê Bá Vinh, Trần Mạnh Hùng, Nguyễn Huynh, Lê Thị Như Quỳnh // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 26-32 .- 624

Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân phối tải trọng giữa cọc và bè trong hệ móng bè cọc. Từ đó đưa ra thiết kế tối ưu cho công trình sử dụng bè cọc.

1555 Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo RBF dự báo phân loại dự án bot giao thông dựa trên yếu tố vượt chi phí trong giai đoạn thi công / Lê Thái Hòa, Lê Hồng Hà, Vũ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 32-36 .- 624

Giới thiệu một nghiên cứu ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo hàm cơ sở xuyên tâm RBF trong việc dự báo phân loại các dự án BOT công trình giao thông tại Việt Nam dựa trên yếu tố “vượt chi phí”. Kết quả nghiên cứu cho thấy tính khả quan trong việc áp dụng RBF vào phân tích và đánh giá rủi ro dự án xây dựng.

1556 Áp dụng phương pháp taguchi để thiết kế thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của nhóm trụ xi măng đất / Nguyễn Thanh Ngà, Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 46-50 .- 624

Bài báo sử dụng phương pháp Taguchi để có thể giúp tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của nhóm trụ xi măng đất, thông qua bài toán cụ thể. Sử dụng phương pháp mô phỏng Phần tử hữu hạn, thông qua phần mềm Plaxis 3D kết hợp với phương pháp Taguchi để mô phỏng thực nghiệm nén nhóm trụ xi măng đất với cấp độ khác nhau về cấu hình (đường kính, khoảng cách, số lượng và chiều dài trụ).

1557 Tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên bằng phương pháp gần đúng, kết hợp với biểu đồ tương tác theo TCVN 5574:2012 / Nguyễn Thị Ngọc Loan // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 62-67 .- 624

Giới thiệu phương pháp xác định khả năng chịu lực của cột chịu nén lệch tâm xiên sử dụng phương trình tải trọng nghịch đảo và phương trình đường viền tải trọng, được giới thiệu bởi Boris Bresler, kết hợp với các họ biểu đồ tương tác được xây dựng theo TCVN 5574:2012.

1558 Nghiên cứu hiệu quả gia cường trong công trình cao tầng bê tông cốt thép bằng tấm CFRP / Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Quang Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 51-56 .- 624

Trình bày kết quả tính toán khả năng chịu lực cho cấu kiện cột bê tông cốt thép chịu tải nén-uốn kết hợp được bọc với số lớp (bề dày) CFRP khác nhau. Phạm vi nghiên cứu giới hạn với cột BTCT có tiết diện hình vuông trong nhà cao tầng có thay đổi công năng, sử dụng phương pháp biểu đồ tương tác theo hướng dẫn ACI 440.2R-08. Từ đó rút ra các kết luận về hiệu quả của phương pháp gia cường CFRP.

1559 Tính toán về cấu tạo bản tròn bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 / Ngô Quang Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 56-61 .- 624

Trình bày cách tính toán và cấu tạo bản tròn bê tông cốt thép chịu tải trọng phân bố vuông góc bản theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.

1560 Một cách tiếp cận về quản lý rủi ro trong các dự án xây dựng / Nguyễn Văn Có, Lê Thị Bích Thủy // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 57-59 .- 624

Đề cập đến vấn đề quản lý rủi ro trong các dự án xây dựng bằng cách tiếp cận các nguồn tri thức hiện tại và đề xuất một phương pháp dựa trên sự sắp xếp mô hình hóa chức năng quản lý rủi ro, đánh giá tính thực tiễn của mô hình. Kết luận sơ bộ của nghiên cứu này là thực tế quản lý rủi ro trong các dự án xây dựng ở Việt Nam vẫn còn rất kém hiệu quả và nguyên nhân chính của tình trạng này là do thiếu hiểu biết, thiếu quan tâm đến quản lý rủi ro khi bắt đầu dự án. Việc áp dụng phương pháp quản lý rủi ro ngay từ khi dự án bắt đầu sẽ cho phép chủ đầu tư và nhà thầu phát triển dự án tốt nhất, giảm thiểu tối đa rủi ro trong quá trình thực hiện dự án xây dựng.