CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1561 Khảo sát thực nghiệm khả năng kháng cắt của nút khung biên sử dụng bê tông cốt sội thép tính năng siêu cao (UHPSFRC) chịu tải trọng lặp theo chu kì / Trần Trung Hiếu // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 87-91 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu khả năng kháng cắt của nút khung biên được thiết kế theo tiêu chuẩn Eurocode 8 với cấp độ dẻo cao. Kết quả thực nghiệm này đưa ra ý tưởng về việc tăng cường cho nút khung, cung cấp thêm dữ liệu thực nghiệm và hỗ trợ công tác thực hành thiết kế theo tiêu chuẩn kháng chấn của Việt Nam.
1562 Phân tích chuyển vị của tường vây và lún nền công trình lân cận khi thi công hố đào sâu bằng mô phỏng plaxis 2D / Trần Văn Thân, Trần Thanh Danh, Tô Thanh Sang // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 92-96 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu tính toán chuyển vị hệ tường vây và lún nền đường trong quá trình thi công bằng phương pháp PTHH ứng dụng Plaxis 2D 8.5 & Plaxis 2D 2018, kết quả tính toán sẽ cho phép dự báo chuyển vị ngang của tường vây và mức độ lún của nền đường khi thi công hố đào sâu. Ứng dụng phân tích chuyển bị tường vây hố đào sâu và lún nền đường một công trình tại khu vực Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh kết hợp với phương pháp phân tích ngược so sánh số liệu quan trắc ngoài hiện trường cho thấy đáng tin cậy.
1563 So sánh sức chịu tải cực hạn của cọc bê tông cốt thép đúc sẵn dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc và công thức lý thuyết áp dụng cho nền đất tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp / Lê Trọng Nghĩa, Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 97-103 .- 624
Sức chịu tải cực hạn của cọc bê tông cốt thép đúc sẵn làm móng một số công trình xây dựng tại thành phố Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp được nghiên cứu trong bài báo này. Các phân tích tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc dựa trên công thức trong tiêu chuẩn TCXD 205-1998 và TCVN 10304-2014. Kết quả tính toán sức chịu tải cục hạn của cọc theo công thức lý thuyết có so sánh với số liệu thí nghiệm nén tĩnh cọc tại hiện trường.
1564 Công nghệ bê tông tự đầm trong thi công nhà cao tầng / Tường Minh Hồng // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 104-108 .- 624
Thực tiễn xây dựng tại Việt Nam đang phát triển thi công các công trình cao tầng ở nhiều thành phố lớn. Vấn đề nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả đầu tư, hạn chế tối đa các rủi ro, tai nạn lao động trong quá trình thi công…luôn được các đơn vị liên quan tìm hiểu và đưa ra các giải pháp tích cực. Một trong số các yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc này là công nghệ thi công bê tông. Bài báo này sẽ giới thiệu công nghệ bê tông tự đầm với nhiều ưu điểm có thể giải quyết một số vấn đề nêu trên.
1565 Phân tích cơ sở lý thuyết và cách tính toán sức chịu tải cọc thông qua thí nghiệm động trên nền đất yếu khu vực phía Nam / Nguyễn Mạnh Tường // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 109-117 .- 624
Nghiên cứu phương pháp xác định sức chịu tải cọc bằng phương pháp thử động biến dạng lớn (PDA) nhằm nghiên cứu lý thuyết truyền sóng, nghiên cứu thực nghiệm các công trình thực tế, cách thức tiến hành. So sánh đơn giá các phương pháp thử trong một số công trình cụ thể tại Việt Nam. Thông qua các công trình nghiên cứu thực tiễn để có sự xác định nhanh chóng về phương pháp và các ưu điểm về thời gian và giá thành hạ so với phương pháp thử tĩnh truyền thống ở Việt Nam.
1566 Nghiên cứu tối ưu hóa dầm bê tông cốt thép ứng lực trước bằng thuật toán di truyền theo tiêu chuẩn Việt Nam 5574-2012/ / Bùi Phương Huỳnh, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 118-122 .- 624
Nghiên cứu ứng dụng thuật toán di truyền để thiết kế tối ưu dầm bê tông ứng lực trước nhằm làm giảm chi phí trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kinh tế, đã được sự quan tâm đặc biệt của các nhà thiết kế. Bài báo sẽ nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập trình Matlab, xây dựng chương trình tự động tính toán thiết kế tối ưu dầm BT DƯL sử dụng thuật toán di truyền kết hợp lý thuyết tính toán thiết kế kết cấu BT ƯLT theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012, với dữ liệu đầu vào do người thiết kế khai báo.
1567 Công nghệ in bê tông 3D trong xây dựng và những thách thức / Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Tiên Hồng, Doãn Thị Thùy Hương // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 123-126 .- 624
Từ những báo cáo nghiên cứu trên thế giới, bài báo này tổng hợp các vấn đề về mối quan hệ giữa vữa và sự ảnh hưởng của các tính chất của vữa đến hình học của đối tượng được tạo ra bằng phương pháp in 3D bằng vật liệu bê tông. Kết quả thu được góp phần làm phong phú thêm tài liệu cho các nghiên cứu liên quan về lĩnh vực này tại Việt Nam, hạn chế được các rủi ro trong quá trình thực hiện các dự án tương tự trong tương lai.
1568 Phân tích động lực học khớp dẻo bậc 2 đối với khung thép phẳng / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 127-132 .- 624
Trình bày phương pháp phân tích khớp dẻo bậc hai đối với khung thép phẳng chịu tác dụng của tải trọng động. Vật liệu kết cấu biến dạng theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện…
1569 Áp dụng thuật toán ma trận trong phân tích ổn định hệ thanh bằng phần mềm Mathcad / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 133-136 .- 624
Trình bày cách áp dụng thuật toán ma trận và sử dụng phần mềm lập trình tính toán MathCad để triển khai tính toán trong phân tích ổn định hệ thanh. Từ quy trình tính toán do tác giả đề xuất đã thiết lập được chương trình con để áp dụng cho các bài toán với các số liệu đầu vào khác nhau.
1570 Ứng dụng Kriging Metamodels và phân tích độ nhạy Sobol trong nghiên cứu dao động ngẫu nhiên của kết cấu / Nguyễn Duy Mỹ, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 137-142 .- 624
Khảo sát ứng xử động của kết cấu chịu tải ngẫu nhiên dựa trên mô hình Kriging metamodels. Sự chính xác của phương pháp này sẽ được so sánh với kết quả của mô phỏng Monte Carlo. Bên cạnh đó, tác giả ứng dụng phân tích độ nhạy Sobol nhằm phân tích ảnh hưởng của các tham số ngẫu nhiên đầu vào ảnh hưởng đến ứng xử của kết cấu.