CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1571 Chiếu sáng tự nhiên tuân thủ Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả - Quy trình tích hợp thiết kế và mô phỏng / Nguyễn Hoàng Minh Vũ, Nguyễn Lê Duy Luân, Võ Viết Cường, Đinh Ngọc Sang, Phạm Anh Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 118-123 .- 624

Trên cơ sở đánh giá thực trạng rào cản, bài báo đề xuất quy trình tích hợp thiết kế - mô phỏng mới dựa trên các yêu cầu của quy chuẩn và tận dụng ưu điểm hỗ trợ của các phần mềm hỗ trợ thiết kế, mô phỏng công trình. Tính khả thi của quy trình thiết kế mới sẽ được chứng minh trong các nghiên cứu ứng dụng điển hình sau. Nội dung công việc của từng hạng mục trong quy trình đề xuất được trình bày một cách ngắn gọn nhưng bao quát; trong đó các nội dung quan trọng nhất được trình bày chi tiết với hướng dẫn cụ thể.

1572 Nghiên cứu sử dụng bê tông xi măng rỗng thoát nước mặt đường cho đường nội bộ và vỉa hè đường / Vũ Việt Hưng, Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hữu Duy, Nguyễn Mai Chí Nghĩa // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 124-128 .- 624

Nghiên cứu chế tạo loại bê tông xi măng rỗng vừa có khả năng thấm nước cao đồng thời đảm bảo yêu cầu về cường độ tối thiểu để có thể ứng dụng vào các công trình xây dựng ở Việt Nam, điển hình là cho đường nội bộ và vỉa hè đường nhằm đảm bảo thoát nước mặt bền vững.

1573 Phân tích ứng xử của tấm mỏng nổi trên vùng nước nông chịu tải trọng di chuyển sử dụng phương pháp phần tử chuyển động / Nguyễn Xuân Vũ, Cao Tấn Ngọc Thân, Lương Văn Hải // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 129-135 .- 624

Trong bài báo này, phương pháp phần tử chuyển động (MEM) lần đầu được áp dụng cho bài toán phân tích ứng xử thủy đàn hồi của tấm mỏng rộng vô hạn nổi trên vùng nước nông chịu tải trọng di chuyển. Phần kết cấu tấm được mô hình sử dụng lý thuyết tấm mỏng của Kirchhoff-Love, trong khi đó lý thuyết sóng nước nông tuyến tính được sử dụng để mô phỏng bài toán thủy động lực học của chất lỏng…

1574 Tối ưu vị trí xây dựng nhà máy điện mặt trời tại Việt Nam sử dụng phương pháp ra quyết định đa tiêu chí / Trần Đức Học, Đỗ Doãn Tuyền // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Số 11 .- 624

Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy điện mặt trời tại Việt Nam. Các yếu tố này được thu thập từ các bài báo trong và ngoài nước, những chuyên gia trong lĩnh vực năng lượng, xây dựng, có am hiểu về năng lượng tái tạo nói chung và năng lượng mặt trời nói riêng. Từ đó, mô hình phân tích thứ bậc AHP được áp dụng để đề xuất vị trí xây dựng phù hợp nhất.

1575 Ứng xử thủy đàn hồi học của một tấm nổi dưới tác động của hệ nhiều bậc tự do di chuyển sử dụng phương pháp kết hợp giữa phần tử biên và phần tử chuyển động / Phan Nhật Tân, Nguyễn Xuân Vũ, Cao Tấn Ngọc Thân, Lương Văn Hải // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 143-150 .- 624

Phân tích ứng xử động lực học của kết cấu nổi dưới tác động của hệ nhiều bậc tự do di chuyển gồm thân xe, giá chuyển hướng và bánh xe, sử dụng phương pháp kết hợp giữa phần tử biên và phần tử chuyển động. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của những yếu tố quan trọng đến ứng xử của kết cấu tấm nổi và hệ nhiều bậc tự do sẽ được nghiên cứu thông qua việc triển khai các ví dụ số.

1576 Thiết kế thành phần bê tông cường độ cao sử dụng tổ hợp phụ gia khoáng Silica fume – tro bay và các vật liệu sẵn có ở Việt Nam / Lưu Văn Sáng, Phạm Hữu Hanh, Nguyễn Văn Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 154-157 .- 624

Hiện nay phương pháp thiết kế thành phần bê tông cường độ rất cao (VHSC) với cường độ nén 100-150 MPa chưa được thống nhất trên thế giới và ở Việt Nam. Bài báo trình bày đề xuất phương pháp thiết kế thành phần bê tông này trên cơ sở tối ưu hóa thành phần hạt và phương pháp quy hoạch thực nghiệm.

1577 Nghiên cứu một số tính chất bê tông cường độ rất cao sử dụng phụ gia khoáng Silica Fume và tro bay / Lưu Văn Sáng, Phạm Hữu Hanh, Nguyễn Văn Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 158-161 .- 624

Trình bày những kết quả nghiên cứu hiệu quả việc sử dụng tổ hợp phụ gia khoáng SF-FA đến một số tính chất bê tông VHSC. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại hiệu ứng tương hỗ của SF và FA trong việc cải thiện tính công tác, cường độ, độ bền lâu của bê tông VHSC.

1578 Công nghệ 4.0 : cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực trắc địa và bản đồ / Bùi Thu Phương, Trần Thị Thu Trang // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 22 (324) .- Tr. 14 - 15 .- 526.9

Trình bày nội dung: Khi thế hệ “thông minh” thay thế cho thế hệ “điện tử”; Các bước tiến hành xây dựng một hệ thống thông minh và Vấn đề đặt ra đối với lĩnh vực trắc địa và bản đồ.

1579 Một số vấn đề trong nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm mặt đường ô tô trước khi thi công lớp bê tông nhựa / TS. Lê Quý Thủy, TS. Nguyễn Văn Thịnh, ThS. Đinh Trọng Thân // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 32-36 .- 624

Trình bày tổng quan một số vấn đề trong nghiên cứu thiết kế, chế tạo đã được giải quyết để cho ra đời thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm mặt đường ô tô trước khi thi công lớp bê tông nhựa, kịp thời đáp ứng yêu cầu thi công và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nước ta.

1580 Nghiên cứu đánh giá khả năng chống nứt của bê tông nhựa theo mô hình uốn dầm bán nguyệt SCB / ThS. NCS. Lưu Ngọc Lâm, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 37-42 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng chống nứt của bê tông nhựa theo mô hình uốn dầm bán nguyệt SCB theo AASHTO TP 124.