CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1481 Tăng cường độ bền bê tông geopolymer trong môi trường acid bằng silica fume / Trương Thanh Hùng, Nguyễn Hồng Đức, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 218-222 .- 624
Nghiên cứu tăng cường khả năng chống ăn mòn trong môi trường acid cho bê tông geopolymer (GPC) bằng silica fume, nhằm đánh giá độ bền của GPC có sử dụng hàm lượng silica fume từ 5 đến 15% thay thế tro bay.
1482 Các quan điểm xây dựng báo cáo ngân lưu dự án đầu tư xây dựng / Vương Thị Thùy Dương // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 223-227 .- 624
Nghiên cứu này nêu lên sự khác nhau của ngân lưu dự án đầu tư xây dựng được thiết lập theo ba quan điểm Tổng đầu tư, Chủ đầu tư và Toàn bộ vốn chủ sỡ hữu. Xác định đúng suất chiết khấu tài chính của dự án theo từng quan điểm.
1483 Đánh giá một số biện pháp quan trắc xói dưới cầu và khả năng áp dụng cho cảnh báo sớm xói tại trụ cầu ở vùng núi phía Bắc Việt Nam / Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 5-8 .- 624
Phân tích, đánh giá một số biện pháp đo xói cục bộ tại trụ cầu và kiến nghị áp dụng cảnh báo sớm xói cục bộ tại trụ cho công trình giao thông trong điều kiện thiên tai bất thường ở vùng núi phía Bắc Việt Nam.
1484 Phân tích so sánh tính toán sức kháng uốn dầm thép liên hợp theo tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017 và 22TCN 272-05 / KS. Nguyễn Hải Thành, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, KS. Trần Quang Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 9-13 .- 624
Phân tích và so sánh về vấn đề tính toán kết cấu dầm thép liên hợp bản bê tông của dầm có mặt cắt đặc chắc trong tính toán đánh giá kết cấu theo trạng thái giới hạn cường độ I giữa hai tiêu chuẩn.
1485 Nghiên cứu sử dụng phụ gia trong hỗn hợp bê tông nhựa để tăng cường khả năng kháng hư hỏng của hỗn hợp / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 14-20 .- 624
Giới thiệu về phụ gia PR Plast S sử dụng trong hỗn hợp bê tông nhựa, đưa ra thiết kế thành phần hỗn hợp và kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cũng như ngoài hiện trường. Từ đó cho thấy hỗn hợp bê tông nhựa sử dụng phụ gia PR Plast S có khả năng kháng hằn lún vệt bánh xe và có các chỉ tiêu cơ lý khác tốt hơn so với hỗn hợp bê tông nhựa sử dụng nhựa đường 60/70.
1486 Nghiên cứu biến thiên nhiệt độ trong mặt đường bê tông xi măng với bối cảnh biến đổi khí hậu tại khu vực Nam Bộ / PGS. TS. Hoàng Quốc Long // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 21-26 .- 624
Sự làm việc và khả năng chịu lực cũng như tuổi thọ của mặt đường bê tông xi măng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ yếu tố nhiệt độ môi trường. Khu vực Nam Bộ là vùng chịu tác động mạnh của Biến đổi khí hậu, mặt khác trên địa bàn này hiện đang xây dựng nhiều đường BTXM phục vụ phát triển kinh tế và xã hội, quốc phòng an ninh. Do đó, cần có sự khảo sát biến thiên nhiệt độ trong mặt đường BTXM dưới tác động của biến đổi khí hậu để đưa ra được sự làm việc, chịu lực của mặt đường BTXM một cách chính xác.
1487 Nghiên cứu phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường áp dụng cho Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào / Khamkhanpom Phouxay, Deuanhaksa Surya, Lã Văn Chăm, Nguyễn Quang Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 27-30 .- 624
Đánh giá một số phương pháp thiết kế kết cấu áo đường phổ biến trong khu vực và trình bày các đặc điểm, sự lưu ý khi áp dụng các phương pháp này tại CHDCND Lào. Thông qua đó, bài báo nhấn mạnh một số định hướng nghiên cứu có thể triển khai làm cơ sở ban đầu cho việc xây dựng quy trình tính toán thiết kế kết cấu mặt đường tại Lào.
1488 Sự cần thiết phải xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ của ngành GTVT Việt Nam / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 31-38 .- 624
Nêu lên sự cần thiết và cách tiến hành xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành GTVT nói chung và hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ nói riêng cho Việt Nam dựa vào cơ sở khoa học và tham khảo mô hình hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật của Mỹ và các nước khác trên thế giới.
1489 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo về kiến thức thực tế cho kỹ sư cầu đường sân bay ở Học viện Kỹ thuật quân sự / Phạm Đức Phong // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 39-44 .- 624
Trình bày cơ sở lý luận, đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng về đào tạo về kiến thức thực tế cho kỹ sư cầu đường sân bay. Thông qua các phân tích, nghiên cứu đã làm rõ nội dung cần phải đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng chuyên sâu phù hợp với chuẩn đầu ra nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực tế. Nâng cao năng lực thực hành cho kỹ sư cầu đường sân bay thông qua điều chỉnh chương trình đào tạo, tăng nội dung thí nghiệm, thực hành, thực tập, thực hiện đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp…
1490 Đổi mới phương pháp luận quy hoạch và quản lý phát triển đô thị - Từ thực tiễn đến yêu cầu đổi mới (Phần 1) / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, TS. KTS. Nguyễn Trung Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2019 .- Số 100 .- Tr. 10-18 .- 624
Phân tích những nhân tố yêu cầu phải đổi mới. Nhận diện và định hướng đối mới một số vấn đề tồn tại trong quy hoạch và phát triển đô thị hiện nay như: quy trình và phương pháp lập quy hoạch đô thị, tính tích hợp trong quy hoạch đô thị, cơ sở dữ liệu đô thị trong quy hoạch – quản lý phát triển đô thị, kiểm soát phân vùng phát triển, hệ thống chỉ tiêu quy hoạch, kiểm soát phát triển không gian cao tầng….