CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1461 Nghiên cứu giải pháp quy hoạch – kiến trúc các khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng Tây Nam Bộ / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 55-57 .- 624
Bài viết đóng góp một số vấn đề mang tính lập luận khoa học đồng thời đề xuất một số biện pháp cụ thể về giải pháp quy hoạch – kiến trúc các khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu tại Đồng bằng Tây Nam Bộ nhằm hy vọng sớm tạo lập cho các vùng dân cư Đồng bằng sông Cửu Long một môi trường sống ổn định và phát triển bền vững.
1462 Khảo sát ứng xử của dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp số / Lê Minh Hoàng, Lê Văn Bình, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 58-62 .- 624
Trình bày khái niệm lỗ mở nhỏ trong dầm và ứng xử của dầm có lỗ mở khi chịu tải trọng, khảo sát dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp tính toán thực hành, khảo sát dầm có lỗ mở nhỏ bằng phương pháp mô phỏng số, khảo sát dầm có nhiều lỗ mở nhỏ bằng phương pháp mô phỏng số.
1463 Nghiên cứu xử lý bãi chôn lấp bùn thải bằng phương pháp tách nước trên mô hình thực nghiệm / Phan Huy Đông // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 63-67 .- 624
Trình bày các nghiên cứu trên mô hình thực nghiệm về giải pháp xử lý bãi chứa bùn lỏng được thải ra từ nạo vét ao hồ trong thành phố bằng phương pháp tách nước. Hai mô hình thực nghiệm bằng lắng bùn tự nhiên dựa vào trọng lượng bản thân của các hạt bùn và tách nước cưỡng bức bằng hút chân không đã được thiết lập.
1464 Nghiên cứu các nhân tố gây gia tăng chi phí các dự án cao tầng thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công / Lê Quang Vinh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 68-74 .- 624
Nghiên cứu các nhân tố gây gia tăng chi phí các dự án cao tầng thực hiện theo phương thức thiết kế - thi công nhằm chỉ chỉ ra các nhân tố để các bên lưu ý và xem xét trong suốt quá trình thực hiện. Sau khi thực hiện khảo sát và dùng phương pháp phân tích thành tố chính và xác định nhân tố gây gia tăng chi phí. Tác giả so sánh lại với các nghiên cứu liên quan để so sánh và đưa ra kết luận cùng phương hướng để quản lý dòng chi phí cho dự án.
1465 Kiến trúc bền vững cho nhà ở nông thôn tĩnh Vĩnh Long – Đánh giá thực trạng và định hướng giải pháp / Lê Thị Hồng Na, Đặng Hải Đăng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 79-84 .- 624
Trình bày thực trạng kiến trúc nhà ở nông thôn tỉnh Vĩnh Long, những vấn đề về tính bản địa, tổ chức không gian nhà ở, các giải pháp định hướng cho thiết kế nhà ở nông thôn bền vững, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
1466 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước – trường hợp nghiên cứu điển hình tại Ban quản lý các Dự án xây dựng công trình y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An / Nguyễn Duy Khánh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 89-98 .- 624
Trình bày cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban quản lý dự án. Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Ban quản lý các Dự án xây dựng công trình y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An. Giải pháp hoàn thiện.
1467 Phân tích ảnh hưởng của công tác xử lý nền đất yếu bằng hút chân không đến cọc của kết cấu lân cận bằng PTHH / Phan Huy Đông // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 99-103 .- 624
Trình bày một số cải tiến trong phương pháp mô phỏng và phân tích ứng xử của cọc bê tông cốt thép dưới ảnh hưởng của xử lý nền bằng phương pháp cố kết chân không tại khu vực lân cận, giúp cho công tác thiết kế và thi công được hiệu quả hơn.
1468 Nghiên cứu ảnh hưởng của đệm cát và vải địa kỹ thuật đến cường độ CBR hiện trường của đất sét yếu gia cường / Nguyễn Minh Đức, Đặng Hoàng Đa, Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 104-108 .- 624
Đề xuất mô hình thí nghiệm hiện trường khảo sát chỉ số cường độ California Bearing Ratio (CBR) của đất sét bùn yếu gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật. Trong đó, vải địa kỹ thuật có tính thấm tốt sẽ đóng vai trò tăng cường sự thoát nước, giảm áp lực nước lỗ rỗng, huy động khả năng chịu kéo của vải, từ đó gia tăng cường độ của đất gia cường. Nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò của vải địa kỹ thuật gia cường đất bùn nạo vét trong các điều kiện khác nhau về độ ẩm, loại cát và bề dày của đệm cát.
1469 Mô hình phần tử hữu hạn cho cột ống thép tròn nhồi bê tông chịu tải trọng nén dọc trục / Phạm Đức Duy, Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 112-115 .- 624
Trình bày một mô hình phân tích phần tử hữu hạn (FEA) cho cột ống thép tròn nhồi bê tông chịu tải trọng nén dọc trục dùng phần mềm phần tử hữu hạn ABAQUS. Các dữ liệu thực nghiệm thu thập được từ những công bố quốc tế góp phần xây dựng và phát triển quan hệ ứng suất biến dạng mới cho vật liệu bê tông. Mô hình bê tông phá hoại dẻo – Concrete Damaged Plasticity Model được dùng trong phân tích này. Trong đó, giai đoạn mềm hóa mới được phát triển cho bê tông chịu ép ngang, nghiên cứu sẽ giới thiệu thêm các thông số mới cho mô hình hệ bê tông khi khai báo vào phần mềm ABAQUS.
1470 Mặt tương tác 3D của cấu kiện BTCT tiết diện hình chữ nhật theo tiêu chuẩn Eurocode 2 của Châu Âu / Nguyễn Việt Hưng // Xây dựng .- 2019 .- Tr. 124-130 .- Tr. 124-130 .- 624
Trình bày chi tiết phương pháp thiết lập biểu đồ tương tác giữa sức kháng nén và sức kháng uốn của cấu kiện BTCT tiết diện chữ nhật theo tiêu chuẩn Eurocode 2 của châu Âu trong trường hợp tổng quát khi mặt phẳng uốn nghiêng với trục chính của tiết diện một góc bất kỳ. Dựa trên cơ sở đó, bài báo cũng trình bày cách thức thiết lập mặt tương tác 3D giữa sức kháng nén và sức kháng uốn theo hai phương của tiết diện bằng cách thay đổi góc nghiêng của mặt phẳng uốn và thể hiện các biểu đồ tương tác trong hệ trục tọa độ không gian ba chiều. Một ví dụ cụ thể và chi tiết về việc thiết lập mặt tương tác 3D của cột BTCT tiết diện chữ nhật cũng được trình bày trong bài báo.