CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1471 Công nghệ in bê tông 3D trong xây dựng và những thách thức / Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Tiên Hồng, Doãn Thị Thùy Hương // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 123-126 .- 624
Từ những báo cáo nghiên cứu trên thế giới, bài báo này tổng hợp các vấn đề về mối quan hệ giữa vữa và sự ảnh hưởng của các tính chất của vữa đến hình học của đối tượng được tạo ra bằng phương pháp in 3D bằng vật liệu bê tông. Kết quả thu được góp phần làm phong phú thêm tài liệu cho các nghiên cứu liên quan về lĩnh vực này tại Việt Nam, hạn chế được các rủi ro trong quá trình thực hiện các dự án tương tự trong tương lai.
1472 Phân tích động lực học khớp dẻo bậc 2 đối với khung thép phẳng / Nguyễn Văn Tú // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 127-132 .- 624
Trình bày phương pháp phân tích khớp dẻo bậc hai đối với khung thép phẳng chịu tác dụng của tải trọng động. Vật liệu kết cấu biến dạng theo mô hình Clough tổng quát có kể đến ảnh hưởng của lực dọc và lực cắt đến trạng thái giới hạn dẻo của tiết diện…
1473 Áp dụng thuật toán ma trận trong phân tích ổn định hệ thanh bằng phần mềm Mathcad / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 133-136 .- 624
Trình bày cách áp dụng thuật toán ma trận và sử dụng phần mềm lập trình tính toán MathCad để triển khai tính toán trong phân tích ổn định hệ thanh. Từ quy trình tính toán do tác giả đề xuất đã thiết lập được chương trình con để áp dụng cho các bài toán với các số liệu đầu vào khác nhau.
1474 Ứng dụng Kriging Metamodels và phân tích độ nhạy Sobol trong nghiên cứu dao động ngẫu nhiên của kết cấu / Nguyễn Duy Mỹ, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 137-142 .- 624
Khảo sát ứng xử động của kết cấu chịu tải ngẫu nhiên dựa trên mô hình Kriging metamodels. Sự chính xác của phương pháp này sẽ được so sánh với kết quả của mô phỏng Monte Carlo. Bên cạnh đó, tác giả ứng dụng phân tích độ nhạy Sobol nhằm phân tích ảnh hưởng của các tham số ngẫu nhiên đầu vào ảnh hưởng đến ứng xử của kết cấu.
1475 Thực nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông khi sử dụng đồi cát ở thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam thay thế một phần cát sông / Nguyễn Thành Đức, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 143-148 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu sử dụng cát đồi tại các xã vùng Đông – Tam Kỳ, Quảng Nam để thay thế một phần cát sông trong chế tạo bê tông nhằm tiến hành nghiên cứu sự phát triển cường độ chịu nén của bê tông sử dụng xi măng PCB40 với vật liệu được khai thác tại chỗ, sẽ là tiền đề cho việc thiết kế thành phần cấp phối chính xác cho bê tông khi sử dụng cát đồi thay thế một phần cát sông (suối), góp phần trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn nguồn tài nguyên cát sông, cát suối ngày càng khan hiếm, đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng lớn của khu vực thành phố Tam Kỳ nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung.
1476 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Phú Cường, Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 3-6 .- 624
Hiện nay có không ít công trình kém chất lượng, đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sữa chữa và phải phá đi để làm lại. Chính vì vậy, bài báo này trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình giao thông tại Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
1477 Đánh giá hiệu quả của công nghệ phụt vữa thân cọc qua việc phân tích thí nghiệm Osterberg Cell của cọc / Vũ Bạch Hoàng Lan // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 13-17 .- 624
Phân tích kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc có kết hợp đo biến dạng tại 10 cao trình khác nhau của cọc barette có phụt vữa (kích thước tiết diện 800mm x 2800mm) cho thấy hiệu quả rõ rệt của công nghệ phụt vữa thân cọc, khi sức chịu tải của cọc tăng khoảng 40% so với cọc trơn (không phụt vữa), sức kháng thành của các đoạn cọc phụt vữa tăng từ 2 đến 2,5 lần so với đại lượng tương ứng của các đoạn cọc lân cận không phụt vữa nằm trong cùng một lớp đất.
1478 Giải pháp xử lý sạt lở cho đường ven sông Cổ Chiên thành phố Trà Vinh / Đỗ Hữu Đạo, Huỳnh Văn Hiền, Phan Khắc Hải // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 18-24 .- 624
Bài báo nghiên cứu các nguyên nhân gây sạt lở đường ven sông khu vực cù lao Long Trị để tìm ra các giải pháp xử lý phù hợp với điều kiện ở Trà Vinh. Cùng với sự hỗ trợ của phương pháp số phần mềm Plaxis 2D phiên bản 8.2, các biện pháp kiên cố hóa công trình bờ kè được tính toán kỹ lưỡng đảm bảo ổn định lâu dài đáp ứng nhu cầu sử dụng cho địa phương, nhằm giảm thiểu thiệt hại và tiết kiệm chi phí cho ngân sách Nhà nước.
1479 Ảnh hưởng của quy đổi tiết diện thực tế về tiết diện tròn đến độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả / Đỗ Nhật Tân // Xây dựng .- 2019 .- Tr. 25-30 .- Tr. 25-30 .- 624
Trình bày việc tính toán, phân tích đưa ra lựa chọn phương pháp tính toán độ tin cậy cũng như ảnh hưởng của việc quy đổi tiết diện vỏ hầm thực tế về tiết diện tròn đến độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả. Tác giả đã sử dụng phương pháp tính gần đúng tích phân Monte Carlo hàm mật độ xác suất trong trường hợp các biến cơ bản là độc lập thống kê và phân bố chuẩn để tính độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm với mô hình tiền định của Duddeck. Kết quả bài báo đưa ra những đánh giá, phân tích về độ tin cậy của kết cấu vỏ hầm Đèo Cả.
1480 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ điện trong căn hộ chung cư / Trần Đức Học, Đỗ Trung Hậu, Lê Tấn Tài // Xây dựng .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 31-35 .- 624
Việc sử dụng năng lượng điện nói chung và sử dụng năng lượng điện trong căn hộ nói riêng ở Việt Nam là vấn đề đang được quan tâm nhiều trong bối cảnh giá điện tăng cùng với nhiệt độ tăng, khí hậu khắc nghiệt – hệ quả của hiệu ứng nhà kính. Mức sử dụng điện trong căn hộ phụ thuộc vào đặc điểm căn hộ thiết bị trong căn hộ và cả người sử dụng. Bài báo này đưa ra những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến việc sử dụng năng lượng điện trong căn hộ bằng cách tổng hợp những nhân tố từ nhiều nguồn, khảo sát ý kiến các chuyên gia và thông qua khảo sát những người có liên quan trong lĩnh vực kiến trúc, xây dựng, năng lượng.