CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1471 Ứng dụng BIM trong công nghệ bê tông lắp ghép tấm tường chịu lực ở Việt Nam / Trần Phi Hùng, Trần Đức Học // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 135-140 .- 624

Trình bày sự kết hợp BIM vào quy trình sản xuất bê tông lắp ghép tấm lớn, các phương pháp sử dụng để tạo ra một mô hình số hóa mới, cũng như tạo ra các bản vẽ thi công từ mô hình tạo ra. Hai phương pháp được sử dụng để tạo dựng mô hình Revit bao gồm: sử dụng mô hình tham biến, sử dụng thuật toán đồ họa mã nguồn mở Dynamo.

1472 Ước lượng chi phí thực hiện công trình mạng lưới cấp nước trong giai đoạn lập dự án / Lê Hoài Long, Tống Dương Châu // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 144-147 .- 624

Xác định các yếu tố quyết định đến giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước. Từ đó, đề xuất một phương thức mới để ước lượng giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước và phân tích xác suất khoảng chi phí đó thông qua mô hình hồi quy, kỹ thuật Bootstrap trước khi có thiết kế chi tiết. Kết quả nghiên cứu giúp cho chủ đầu tư, các nhà quản lý dự án, nhà thầu có cơ sở để ước lượng giá xây dựng công trình mạng lưới cấp nước một cách nhanh chóng và chính xác để đánh giá tính khả thi trong giai đoạn lập dự án tại thành phố Hồ Chí Minh.

1473 Nghiên cứu ứng dụng cọc xi măng đất thay thế sàn giảm tải đường đầu cầu / Trần Lô Kinl, Hồng Chương, Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 148-153 .- 624

Nghiên cứu phương án gia cố đường đầu cầu thay thế sàn giảm bằng cọc xi măng. Phương án được thiết kế dựa trên việc thu thập hồ sơ thiết kế kỹ thuật kết hợp phương pháp giải tích xét đến khả năng chịu tải khối gia cố, độ ổn định tổng thể, và độ lún công trình. Việc nghiên cứu cọc xi măng đất thay thế sàn giảm tải là nền tảng nghiên cứu thực nghiệm ở thực tế hiện trường.

1474 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An / Trần Ngọc Long, Nguyễn Duy Khánh, Phan Hải Trường // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 154-163 .- 624

Trình bày thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1475 Một số lưu ý trong tính toán thiết kế vỏ lò phản ứng hạt nhân bằng bê tông cốt thép ứng lực trước / Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr.165-167 .- 624

An toàn hạt nhân luôn là một yêu cầu khắt khe nhất trong tính toán thiết kế và vận hành các nhà máy điện nguyên tử. Nhằm ngăn chặn rỏ rỉ phóng xạ khi có sự cố, các lò phản ứng hạt nhân hiện nay được thiết kế với các lớp bảo vệ liên tiếp. Bài báo này trình bày một số vấn đề liên quan tới lớp bảo vệ ngoài cùng của lò phản ứng và vỏ lò được làm từ bê tông cốt thép ứng lực trước.

1476 Đề xuất một số công cụ hỗ trợ quản lý quy mô dự án sử dụng cho công trình bệnh viện / Lê Hoài Long, Trương Quang Linh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 175-178 .- 624

Đề xuất một công cụ hỗ trợ quản lý quy mô dự án sử dụng cho công trình bệnh viện, để giúp cho chủ đầu tư, nhà thầu và tư vấn trong việc lập kế hoạch ban đầu dự án bệnh viện. Cụ thể là mô tả và liệt kê các yếu tố định nghĩa quy mô cho công trình xây dựng bệnh viện.

1477 Phân tích sức chịu tải của cọc đơn dựa trên kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc và công thức lý thuyết áp dụng cho điều kiện địa chất trường đại học Xây dựng Miền Tây – Vĩnh Long / Lê Thị Bình Phương, Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 179-183 .- 624

Nghiên cứu về sức chịu tải cực hạn của cọc ép bê tông cốt thép làm móng công trình trường Đại học Xây dựng Miền Tây. Các phân tích tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc dựa trên công thức tính sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ học vật lý của đất nền và theo chỉ số SPT của Viện Kiến trúc Nhật Bản trong tiêu chuẩn TCVN 10304-2014...

1478 Nghiên cứu cường độ của đất sét yếu gia cường vải địa kỹ thuật trong điều kiện thí nghiệm CBR hiện trường / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Văn Được, Nguyễn Thế Anh // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 194-197 .- 624

Khảo sát chỉ số cường độ CBR từ thí nghiệm hiện trường của đất gia cường vải địa kỹ thuật. Kết quả thí nghiệm được sử dụng để kiểm nghiệm mô hình sử dụng phần mềm Plaxis 2D mô phỏng đất gia cường nhằm tìm ra tương quan lực kéo trong vải và cường độ CBR của đất gia cường vải địa kỹ thuật.

1479 Nghiên cứu sử dụng vải địa kỹ thuật bằng sợi đay thay thế vải địa tổng hợp ở Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Quyên // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 203-208 .- 624

Hiện nay môi trường trái đất xuống cấp nghiêm trọng vì sự hiện diện của các chất không phân hủy do con người tạo ra được chôn lấp trong đất, trong số đó sử dụng vải địa kỹ thuật bằng các sợi polymer là một chất gây ô nhiễm và không tiêu hủy trong đất. Việc tìm kiếm một vật liệu mới thân thiện mới môi trường đang trở thành vấn đề cấp thiết trong phát triển đô thị ở Việt Nam hiện nay. Sợi đay là một giải pháp tạo ra một loại vải địa kỹ thuật mới thay thế rất có tiềm năng cho tương lai. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng tuổi thọ và tính chất kỹ thuật của vải địa kỹ thuật đay có thể được cải tiến để phù hợp với mục đích sử dụng và hoàn toàn đáng tin cậy cho các loại vải địa kỹ thuật polymer truyền thống đang được sử dụng rất nhiều trong xây dựng cơ bản ở Việt Nam hiện nay.

1480 Phân tích mô men bản liên tục nhiệt do chuyển vị cưỡng bức dầm chủ gây ra / Lê Trung Hậu, Nguyễn Duy Liêm // Xây dựng .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 214-217 .- 624

Bản liên tục nhiệt là giải pháp đơn giản và thông dụng nhằm giảm các khe co giãn nhờ đó tăng độ êm thuận cho xe chạy. Hiện nay chưa có tài liệu hướng dẫn cách tính bản liên tục nhiệt theo tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017 mới ban hành. Tuy một số sách giáo khoa có trình bày cách tính nội lực bản liên tục nhiệt nhưng tác giả nhận thấy chưa xét hết trường hợp nội lực nguy hiểm do chuyển vị cưỡng bức từ dầm chủ. Vì vậy bài báo này tiến hành phân tích mô men bản liên tục nhiệt do chuyển vị cưỡng bức từ dầm chủ gây ra. Kết quả nghiên cứu giúp kỹ sư thiết kế cầu, đặc biệt là các em sinh viên tham khảo, thuận tiện áp dụng.