CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1451 Phân tích, đánh giá những lợi ích và khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam / TS. Phạm Phú Cường, ThS. Trịnh Thị Trang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 123-125 .- 693

Phân tích những lợi ích, khó khăn và hạn chế khi ứng dụng mô hình thông tin xây dựng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam hiện nay.

1452 Một số tồn tại trong công tác lập dự toán kiểm định công trình xây dựng / PGS. TS. Đặng Thị Xuân Mai // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 126-129 .- 693

Phân tích một số tồn tại bất cập trong khi lập dự toán kiểm định công trình xây dựng như về định mức, đơn giá áp dụng và nội dung cách tính dự toán.

1453 Nghiên cứu thời gian đông kết và sự phát triển cường độ nén theo thời gian của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép / ThS. NCS. Trịnh Hoàng Sơn, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 31-35 .- 693

Trình bày kết quả nghiên cứu về thời gian đông kết và sự phát triển cường độ theo thời gian của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép so sánh với bê tông geopolymer tro bay cốt liệu tự nhiên và bê tông xi măng truyền thống.

1454 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số dự án ở Việt Nam / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 47-51 .- 693

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa của các mẫu khoan hiện trường từ một số dự án đường nhựa đang khai thác ở Việt Nam.

1455 Đánh giá khả năng chịu lực của bản liên tục nhiệt bê tông cốt sợi thép ở giới hạn cường độ / TS. Mai Lựu // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 52-55 .- 693

Sử dụng phương pháp thực nghiệm và phương pháp thiết diện phẳng để đánh giá khả năng chịu uốn của bản liên tục nhiệt bằng bê tông cốt sợi thép.

1458 Nghiên cứu tối ưu hóa mạng nơ-ron nhân tạo để dự đoán sức kháng cắt của dầm bê tông gia cố thép sợi / TS. Lý Hải Bằng, TS. Nguyễn Thùy Anh, ThS. Mai Văn Chiến // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 75-80 .- 693

Nghiên cứu ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo sử dụng thuật toán tối ưu hóa bầy đàn để dự đoán sức kháng cắt của dầm bê tông cốt sợi thép.

1459 Nghiên cứu mô hình ảnh hưởng của quá trình tổ chức quản lý đến kết quả thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam / ThS. NCS. Lê Trọng Tùng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 149-153 .- 693

Định nghĩa các yếu tố tổ chức quản lý và đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng bao gồm các yếu tố tổ chức quản lý đến kết quả thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam.

1460 Thực nghiệm sức cản gây mất mát năng lượng dòng chảy trong mạng đường ống dẫn chất lỏng / Nguyễn Tiến Dũng // Tự động hóa ngày nay .- 2020 .- Số 9(235) .- Tr. 27-30 .- 624

Phải tính được cần bao nhiêu năng lượng cho chất lỏng để một mặt năng lượng này đủ cho mục tiêu cuối cùng, mặt khác tất cả năng lượng được tính cần có phải được sử dụng hết, bởi vì ở thiết bị cuối cùng của mạng thủy lực thì cũng là kết thúc dòng chảy của chất lỏng.