CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1441 Nghiên cứu đề xuất các yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình triển khai hệ thống đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam / TS. Nguyễn Thị Hoài An, ThS. Lê Hoàng // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 77-81 .- 624

Trình bày nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với từng thành phần và hệ thống con (subsystem) của hệ thống đường sắt tốc độ cao, từ đó đề xuất các bước cơ bản trong quy trình triển khai dự án đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam trên cơ sở áp dụng nguyên lý toàn bộ hệ thống đường sắt tốc độ cao và tổng kết từ các nghiên cứu và thực tế đường sắt tốc độ cao ở các nước trên thế giới.

1442 Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên / TS. Nguyễn Văn Châu, KS. Đặng Văn Kỳ // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 82-87 .- 624

Trình bày phương pháp đánh giá mức độ quan trọng của các nhóm nhân tố chính và các nhân tố con trong mỗi nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung – Tây Nguyên.

1443 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài bảo vệ cốt thép bằng vữa cường độ cao cốt sợi thép đến khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép thường / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Võ Thanh Quân // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 88-91 .- 624

Bài báo sử dụng vữa cường độ cao cốt sợi thép để bảo vệ cốt thép trong chiều dài nhỏ được thực hiện để đánh giá khả năng bảo vệ cốt thép và sức kháng của dầm.

1444 Nghiên cứu sử dụng vôi hủy hóa làm phụ gia cải thiện đặc tính cơ học của bê tông nhựa trong điều kiện ẩm ướt / TS. Lê Văn Phúc, KS. Đặng Đình Tải, ThS. Nguyễn Minh Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 96-99 .- 624

Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa chặt 12,5 có sử dụng vôi thủy hóa thay thế một phần bột khoáng, bài báo phân tích và đánh giá đặc tính cơ học của bê tông nhựa có sử dụng vôi thủy hóa làm phụ gia trong điều kiện ẩm ướt.

1445 Đánh giá sự ảnh hưởng của nano SiO2 đến các tính chất bê tông chất lượng cao / ThS. Ngô Văn Thức, PGS. TS. Bùi Tiến Thành, TS. Nguyễn Văn Hậu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 100-104 .- 624

Phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng của nano SiO2 đến một số tính chất hỗn hợp bê tông tươi và bê tông chất lượng cao. Đưa ra một số thí nghiệm về bê tông sử dụng nano SiO2 trong điều kiện thực tế Việt Nam nhằm đánh giá tác dụng thực tế của nano nano SiO2 làm cơ sở nghiên cứu ứng dụng đại trà về sau.

1446 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá lực dính bám của bê tông geopolymer tro bay khi bị xâm thực / TS. Đào Sỹ Đán, TS. Tạ Duy Hiển, TS. Bùi Thanh Quang // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 34-38 .- 624

Trình bày chi tiết thực nghiệm quá trình chế tạo mẫu thí nghiệm, cách gây ăn mòn sunfat cưỡng bức lên mẫu và thí nghiệm xác định lực bám giữa bê tông GP tro bay và cốt thép thường trong điều kiện thực tế ở Việt Nam. Kết quả cho thấy sự ăn mòn sunfat cưỡng bức làm giảm đáng kể lực dính bám giữa bê tông GP tro bay và cốt thép mỏng.

1447 Bước đầu sử dụng nano carbon làm phụ gia để cải thiện cường độ cho bê tông nhựa / ThS. Võ Hồng Lâm, PGS. TS. Lê Văn Bách, TS. Lê Văn Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 39-42 .- 624

Các nguyên liệu gốc thực vật như cây dó bầu, tầm vông, bã cà phê, vỏ trấu, bã mía... có thể dùng để chế tạo nano carbon. Đây là nguồn nguyên liệu có rất nhiều trong sinh học nhiệt đới Việt Nam, nếu tận dụng được loại vật liệu này không những giải quyết được vấn đề kinh tế mà còn giải quyết được vấn đề môi trường. Bài báo giới thiệu kết quả bước đầu sử dụng nano carbon để làm phụ gia nhằm tăng cường độ cho bê tông nhựa.

1448 Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo ANN đánh giá rủi ro dự án công trình giao thông / ThS. Lê Thái Hòa, TS. Nguyễn Anh Đức, TS. Lê Quang Trung // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 43-47 .- 624

Nghiên cứu về mạng nơ-ron nhân tạo ANN và ứng dụng nó để đánh giá ảnh hưởng của 17 yếu tố rủi ro cho 30 dự án công trình giao thông xét trên khía cạnh chi phí và tiến độ thực hiện dự án, từ đó cho kết quả dự báo và sắp xếp mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chi phí và tiến độ thực hiện dự án công trình giao thông nói chung.

1449 Mối tương quan cường độ chịu kéo gián tiếp của vật liệu bê tông nhựa tái sinh nguội trong phòng thí nghiệm và hiện trường / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Mạnh Cường // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 56-59 .- 624

Trình bày mối tương quan giữa các chỉ tiêu cường độ chịu kéo gián tiếp của hỗn hợp bê tông nhựa tái sinh nguội thiết kế trong phòng và hỗn hợp thi công ngoài hiện trường tại dự án thuộc tỉnh Ninh Thuận với công nghệ của hãng Wirgent (Đức).

1450 Một số vấn đề kỹ thuật và chất lượng cần được quan tâm khi triển khai xây dựng một dự án đường cao tốc / PGS. TS. Hoàng Tùng, PGS. TS. Bùi Phú Doanh, GS. TS. Dương Ngọc Hải, ThS. NCS. Ngô Lâm // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 60-63 .- 624

Đường cao tốc có yêu cầu rất cao về chất lượng để đảm bảo giao thông liên tục, an toàn. Để đạt được yêu cầu này, trong công tác thiết kế, xây dựng và khai thác đường cao tốc, các vấn đề điển hình liên quan tới kỹ thuật và chất lượng của đường cao tốc phải được cập nhật, làm rõ để tránh mắc phải hoặc khắc phục kịp thời các tồn tại liên quan tới chất lượng của công trình.