CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1431 Nghiên cứu hệ số giãn nở do nhiệt của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. NCS. Trịnh Hoàng Sơn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 53-56 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu về hệ số giãn nở do nhiệt độ thay đổi của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép có cường độ chịu nén đặc trưng f’c=25MPa, 30MPa, 35MPa.
1432 Nghiên cứu sự làm việc đồng thời của đất nền, cọc và bè cọc trong sàn giảm tải / TS. Lê Bá Khánh, KS. Trần Minh An // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 57-62 .- 693
Nghiên cứu sự làm việc đồng thời của đất nền, cọc và bè cọc trong sàn giảm tải thông qua việc xét đến tương tác qua lại giữa các thành phần trong hệ cũng như ảnh hưởng của các tải trọng và công trình lân cận bằng cách sử dụng phân tích 3D solid trong phần mềm Abaqus.
1433 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 63-66 .- 693
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa của các mẫu khoan tại hiện trường tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt.
1434 Ảnh hưởng hàm lượng xỉ than thay thế cốt liệu mịn đến mô-đun đàn hồi tĩnh và lún trồi của hỗn hợp bê tông nhựa / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Lê Thị Thu Thủy, ThS. NCS. Hoàng Ngọc Trâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 67-70 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng kháng lún và về mô-đun đàn hồi của bê tông nhựa sử dụng xỉ than có cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5 mm.
1435 Phương pháp tính toán mặt đường bê tông xi măng hệ nhiều lớp, có xét ảnh hưởng của chiều dày lớp cách ly giữa các lớp / ThS. NCS. Phạm Duy Linh, TS. Vũ Đức Sỹ, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 80-83 .- 693
Giới thiệu cơ sở lý thuyết tính toán hệ nhiều lớp kết cấu mặt đường cứng, cho phép xét ảnh hưởng của chiều dày lớp cách ly đến phân bố lại nội lực trong các lớp, làm cơ sở lựa chọn cấu tạo lớp cách ly trong kết cấu mặt đường ô tô và sân bay.
1436 Phân tích ứng xử của khung bê tông cốt thép một tầng dưới tác dụng của tải trọng tuần hoàn khi sử dụng một số mô hình thành phần khác nhau cho dầm và cột / ThS. Vũ Đoàn Quân, ThS. Nguyễn Công Thức // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 84-87 .- 693
Kiểm chứng việc sử dụng một vài mô hình ứng xử thành phần với kết quả thí nghiệm khi mô phỏng một khung bê tông cốt thép.
1437 Khả năng chống biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt có cấp phối cốt liệu thiết kế theo phương pháp Bailey / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 97-101 .- 693
Làm rõ vai trò của bộ khung cốt liệu thô đối với khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt, cũng như ưu điểm và khả năng có thể sử dụng phương pháp Bailey để cải thiện phương pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa nhằm tăng cường khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa ở Việt Nam.
1438 Mối tương quan giữa cường độ uốn và độ dẻo của dầm bê tông cốt thép / ThS. Nguyễn Công Thức, ThS. Lê Gia Khuyến // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 102-105 .- 693
Đề xuất một phương pháp mới trong thiết kế dầm goi là “thiết kế dầm đạt cường độ uốn và đồng thời đạt được độ dẻo uốn” cho phép các kỹ sư xem xét cả hai yêu cầu trên trước khi quyết định sử dụng bê tông cường độ cao hay là bổ sung thêm cốt thép chịu nén.
1439 Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm trong quá trình nghiền đá xây dựng để chế tạo bê tông rỗng có khả năng thoát nước / TS. Nguyễn Đăng Hanh, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, PGS. TS. Trần Việt Hùng, TS. Thái Minh Quân // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 30-33 .- 693
Bê tông rỗng được chế tạo từ các loại cốt liệu có cỡ nhỏ nhằm hướng đến việc tận dụng nguồn trữ lượng lớn của đá nghiền cỡ nhỏ tại các mỏ đá và đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như độ tiện nghi của mặt đường sử dụng loại bê tông rỗng này.
1440 Nghiên cứu co ngót của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn toàn cốt liệu xỉ thép / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. NCS. Trịnh Hoàng Sơn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 39-41 .- 693
Trình bày nội dung về co ngót khô của bê tông geopolymer tro bay sử dụng hoàn cốt liệu xỉ thép thông qua đo co ngót tổng cộng và co ngót liên kết theo Tiêu chuẩn UNI1 1307:2008.





