CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1161 Đánh giá những rủi ro thiết kế trong dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công ở Việt Nam / Võ Thị Đinh Khanh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 221-225 .- 624

Trình bày việc xác định các yếu tố rủi ro thiết kế trong các dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công và phân tích tác động của chúng đối với hiệu quả dự án.

1162 Bàn về sự lựa chọn khoảng cách giữa các lớp vải địa kỹ thuật gia cường trong nền đường đắp cao để phát huy hệ số an toàn ổn định / Huỳnh Ngọc Hào // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 226-231 .- 624

Phân tích từ các số liệu của công trình cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi về tính chất cơ lý của đất nền, đất đắp và cường độ vải địa kỹ thuật gia cường cũng như dạng hình học của đường đắp cao.

1163 Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu Việt Nam / Trần Ngọc Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 241-243 .- 690

Dựa vào kết quả biến dạng co ngót của các thí nghiệm co ngót bê tông tròn điều kiện khí hậu Việt Nam để đưa ra những nhận xét đánh giá.

1164 Một số lưu ý khi áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành trong nghiệm thu cường độ bê tông / Nguyễn Lê Thi, Nguyễn Văn Hiếu, Hoàng Đức Thảo // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 244-249 .- 690

Các tiêu chuẩn hiện hành đang được sử dụng để đánh giá, nghiệm thu cường độ của cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép có khác nhau về phương pháp tính toán và đánh giá cường độ bê tông.

1165 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng chịu nén của bê tông và bê tông cốt liệu tái chế / Nguyễn Thanh Hưng, Đoàn Đinh Thiên Vương, Nguyễn Phạm Minh Quang, Đào Duy Kiên // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 250-255 .- 690

Trình bày kết quả thí nghiệm về cường độ nén của bê tông thường và bê tông sử dụng cốt liệu tái chế sau khi được gia nhiệt lần lượt 200, 300, 400 độ C .

1166 Sự cố kỹ thuật Nhà thầu xây lắp thường lắp khi thi công tầng hầm theo phương pháp Down-up / Cù Huy Tình // Xây dựng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 6-8 .- 624

Phân tích các nguyên nhân rủi ro và đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro với các Nhà thầu khi thi công tầng hầm theo phương pháp Down-up.

1168 Tính toán sàn composite và dầm, cột thép liên hợp sử dụng thép hình tiết diện chữ I / Đoàn Duy Khánh, Võ Tấn Duy // Xây dựng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 41-53 .- 690

Trình bày quá trình tính toán và kết quả lựa chọn kết cấu sàn composite, dầm và cột liên hợp thép bê tông sử dụng lõi thép hình tiết diện chữ I theo tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 4.

1169 Xác định khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép khi tiếp xúc với lửa theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1992-1-2 / Khổng Trọng Toàn, Lê Đỗ Tiến Trí // .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 66-72 .- 690

Trình bày nguyên tắc chung và phương pháp xác định khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1992-1-2 về kết cấu bê tông cốt thép trong điều kiện cháy.

1170 So sánh giải pháp sử dụng tường vây và tường cừ bê tông cốt thép dự ứng lực là tường chắn hố đào trong xây dựng nhà cao tầng / Lê Bá Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 77-83 .- 690

Trình bày kết quả so sánh các đặc điểm nổi bật giữa giải pháp tường trong đất và tường cừ bê tông cốt thép dự ứng lực trong việc xây dựng các tòa nhà cao tầng có tầng hầm. Trong đó, lấy ví dụ về dự án đã thi công thực tế để so sánh và đánh giá.