CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1151 Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 phương pháp cường độ đất nền / Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 60-61 .- 624

Trình bày phương pháp xác định sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất nền của đất để thiế kế cọc và móng cọc cho công trình để so sánh các phương pháp tính đạt hiệu quả kinh tế.

1152 Hoàn thiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị hiện nay ở Việt Nam / Lê Thị Phương Lan // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 62-66 .- 624

Tổng kết những thành tựu và hạn chế trong công tác quy hoạch đô thị hiện nay và đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao nhận thức cũng như hiệu quả công tác quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị hiện nay ở Việt Nam.

1153 Giải phương trình vi phân phi tuyến cấp ba bằng phương pháp phân tích Adomian / ThS. Trần Thị Trâm // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 67-69 .- 624

Sử dụng phương pháp phân tích Adomian cải tiến để đạt được nghiệm của phương trình vi phân phi tuyến cấp ba. Chứng minh nghiệm chuỗi đạt được hội tụ nhanh hơn so với chuỗi đạt được bởi phương pháp ADM thông thường. Đưa ra ví dụ mô phỏng.

1154 Sử dụng toán học hóa trong dạy học môn hình họa vẽ kỹ thuật / TS. Vũ Hữu Tuyên, ThS. Đỗ Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 70-73 .- 624

Phân tích sự khác biệt giữa khái niệm toán học hóa và mô hình hóa, trong đó mô hình hóa là một giai đoạn của quá trình toán học hóa. Nghiên cứu đã xây dựng quy trình ứng dụng toán học hóa thông qua dạy học Hình học và Vẽ kỹ thuật, từ đó đưa ra một số ví dụ minh họa cho việc áp dụng các giai đoạn của quá trình toán học hóa trong dạy học.

1155 Phương pháp dự toán chi phí ứng phó rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng / ThS. Phạm Thúy Bình, PGS. TS. Nguyễn Thế Quân, ThS. Đỗ Hữu Khoa // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 74-80 .- 624

Xem xét việc phân loại các chi phí ứng phó rủi ro trong điều kiện dự án đầu tư xây dựng, dựa trên nền tảng các lý thuyết về quản lý rủi ro dự án để xác định các chiến lược đối phó rủi ro, từ đó vận dụng các phương pháp dự toán chi phí phù hợp để ước lượng các chi phí này.

1156 Nghiên cứu độ võng uốn-xoắn của dầm giản đơn chịu tác dụng của tải trọng di động / Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 11-13 .- 624

Trình bày những nghiên cứu về độ võng động lực uốn-xoắn của dầm giản đơn chịu tác dụng của đoàn tải trọng di động.

1157 Tổng quan sử dụng phương pháp phần tử rời rạc mô phỏng thí nghiệm ba trục với mô hình tiếp xúc đàn hồi phi tuyến / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh // .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 14-17 .- 624

Tìm hiểu ứng xử ở quy mô hạt. Ứng xử được mô phỏng bởi vật liệu hạt bằng phương pháp phần tử rời rạc thường được xác định một cách định tính. So sánh định tính kết quả mô phỏng do vật liệu hạt bằng phương pháp phần tử rời rạc thực hiện với các nghiên cứu thực nghiệm.

1158 Nghiên cứu hiệu ứng cánh điều chỉnh gió FLAP trên mặt cắt ngang dầm hình chữ nhật có tỉ số tiết diện nhỏ thông qua mô phỏng CFD sử dụng mô hình RANS / TS. Trần Anh Đạt // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 18-21 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu hiệu ứng của cánh điều chỉnh gió flap được gắn trên mặt cắt ngang hình chữ nhật có tỉ số tiết diện chiều rộng trên chiều cao nhỏ thông qua mô phỏng số động lực học chất lưu CFD ứng dụng mô hình RANS.

1160 Nghiên cứu khả năng gia cố kết cấu áo đường bằng Neo-Web so với phương pháp truyền thống / ThS. Tạ Thị Huệ // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 25-28, 44 .- 624

Trình bày đặc điểm địa chất khu vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và tình hình sử dụng vật liệu xây dựng đường truyền thống so sánh với việc xây dựng đường có sử dụng “vật liệu Neo – web” về các trạng thái an toàn kiểm tra theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi, kiểm tra theo điều kiện kéo uốn để giới thiệu thêm vật liệu xây dựng đường mới đảm bảo đáp ứng nhu cầu về cường độ và tuổi thọ.