CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1171 Tính chuyển vị của dầm có kể đến biến dạng trượt bằng phương pháp ma trận truyền / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Loan // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 9-17 .- 624
Giới thiệu thuật toán xác định chuyển vị của dầm có xét đến biến dạng trượt bằng phương pháp ma trận truyền. Với việc kể đến biến dạng trượt, phương trình vi phân của dầm được giải và viết dưới dạng ma trận.
1172 Tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén bằng phương pháp cường độ trực tiếp theo tiêu chuẩn AISI S100-16 / ThS. Hoàng Anh Toàn, PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 18-28 .- 624
Trình bày phương pháp cường độ trực tiếp trong thiết kế cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén theo Tiêu chuẩn Mỹ AISI S100-16. Phần mềm CUFSM được giới thiệu để xác định ứng suất mất ổn định của tiết diện mà sử dụng trong tính toán của phương pháp DSM.
1173 Bàn về trị số “mác” xi măng trong các tiêu chuẩn xi măng của Việt Nam / PGS. TS. Cao Duy Tiến, TS. Nguyễn Đức Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 29-32 .- 624
Trình bày về lợi ích của việc thay đổi các trị số mác xi măng của Việt Nam dựa trên các tiêu chuẩn của Châu Âu và Mỹ.
1174 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng hạn chế ăn mòn cốt thép trong môi trường clorua / TS. Nguyễn Ngọc Tân // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 40-47 .- 693
Mức độ ăn mòn cốt thép được xác định thông qua khối lượng kim loại bị mất đi do ăn mòn. Các kết quả thí nghiệm thu được sẽ được phân tích để xác định ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng hạn chế ăn mòn cốt thép.
1175 Lựa chọn cấu trúc mạng nơ ron nhân tạo (ANN) dự báo chỉ số nén của đất / TS. Vũ Văn Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 67-74 .- 624
Thử dần và lựa chọn những kết luận của các tác giả trước để xây dựng mô hình nơ ron ANN với mục tiêu dự đoán chính xác hơn chỉ số nén của đất đá.
1176 Xu hướng công nghệ tương lai và ứng dụng BIM trong đào tạo ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng / TS. Phạm Thị Minh Lành // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 58-61 .- 624
Giới thiệu; Các xu hướng công nghệ tương lai; Ứng dụng BIM trong lĩnh vực thiết kế hạ tầng đô thị; Định hướng đào tạo BIM hạ tầng; Kết luận.
1177 Tính chất quan trọng về thông số địa chất trong thiết kế móng công trình xây dựng / Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, Phú Thị Tuyết Nga, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 56-59 .- 624
Nêu lên những tiêu chuẩn cần thiết dùng để áp dụng cho khảo sát công trình khi xây dựng để tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra.
1178 Ảnh hưởng của loại phụ gia hóa dẻo đến độ sụt và cường độ nén của bê tông sử dụng cát tái chế thay thế cát tự nhiên / Tống Tôn Kiên, Phạm Thị Vinh Lanh // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 60-64 .- 693
Đánh giá ảnh hưởng của hai loại phụ gia hóa dẻo đến các độ sụt và cường độ của bê tông sử dụng cốt liệu nhỏ tái chế từ phế thải bê tông.
1179 Quan hệ cường độ đất nền và độ lún nền móng công trình / TS. Nguyễn Kế Tường, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, Phú Thị Tuyết Nga // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 70-71 .- 624
Đưa ra một số lưu ý cho các kỹ sư xây dựng luôn kiểm tra các điều kiện về trạng thái giới hạn của nền công trình để đảm bảo luôn an toàn.
1180 Ứng xử dầm thép hình bị ăn mòn hai đầu chịu uốn bốn điểm / Đào Duy Kiên, Nguyễn Thanh Hưng, Trương Thanh Mẫn // Xây dựng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 72-76 .- 693
Phân tích đường cong ứng xử, khả năng chịu lực của dầm thép bị ăn mòn như vậy có đáp ứng yêu cầu sử dụng hay không, các vị trí xuất hiện phá hoại ra sao, khả năng mất ổn định của kết cấu, đồng thời đánh giá mức độ ăn mòn của kết cấu trong nghiên cứu. Từ đó đánh giá được mức độ an toàn của kết cấu dầm thép trong công trình khi bị ăn mòn theo thời gian