CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1141 Nghiên cứu và lựa chọn mô hình phát triển nứt phản ánh trong mặt đường hỗn hợp / Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 18-20 .- 620
Trình bày các mô hình phát triển nứt phản ánh trong mặt đường hỗn hợp và kiến nghị lựa chọn mô hình phù hợp.
1142 Nghiên cứu một số chỉ tiêu bê tông polymer đông cứng nhanh trong sửa chữa mặt đường bê tông xi măng đường sân bay ở Việt Nam / Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 21-25 .- 620
Giới thiệu một số chỉ tiêu của bê tông polymer đông cứng nhanh trong sửa chữa mặt đường bê tông xi măng đường sân bay ở Việt Nam.
1143 Phát triển mô hình mô phỏng 2D để tính toán độ thấm của môi trường xốp có xuất hiện vết nứt bằng cách sử dụng thuật toán biến đổi nhanh fourier (FFT) / ThS. Phạm Quang Thông, ThS. Phan Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 26-28 .- 620
Nghiên cứu phát triển xây dựng mô hình mô phỏng 2D để tính toán độ thấm của dòng chảy Newton qua môi trường xốp có xuất hiện vết nứt bằng cách sử dụng thuật toán biến đổi nhanh fourier (FFT).
1144 Khả năng ứng dụng của tro đáy từ nhà máy đốt rác làm vật liệu xây dựng / PGS. TS. Nguyễn Châu Lân, ThS. Nguyễn Hải Hà, ThS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 37-39 .- 620
Thực hiện thí nghiệm chỉ tiêu vật lý và cơ học cho vật liệu tro đáy từ nhà máy đốt rác.
1145 Phân tích dẻo phân bố của dầm thép-bê tông liên hợp / ThS. Lê Văn Bình, TS. Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, PGS. TS. Ngô Hữu Cường, ThS. Lê Phương Bình // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 3-13 .- 620
Trình bày các bước xây dựng một phần tử hữu hạn dầm có 6 bậc tự do để mô phỏng cấu kiện dầm thép – bê tông liên hợp.
1146 Nghiên cứu thực nghiệm khảo sát độ võng, vết nứt của dầm bê tông chịu uốn sử dụng cốt sợi GFRP dạng thanh / ThS. Trần Thị Ngọc Hoa, PGS. TS. Đặng Vũ Hiệp, ThS. Phạm Thanh Thế // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 14-21 .- 620
Nghiên cứu sự phát triển độ võng tức thời, bề rộng vết nứt của dầm bê tông chịu uốn sử dụng cốt GFRP; mối quan hệ lực – độ võng, mối quan hệ lực – bề rộng vết mứt.
1147 Sử dụng phương pháp Newmark giải quyết bài toán mô hình cầu đơn giản dưới tác dụng của tải trọng di truyền / TS. Phan Huy Thiện, TS. Nguyễn Cẩn Ngôn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 31-37 .- 620
Trình bày cầu dầm đơn giản với mô hình hai khối lượng cho tải trọng di động, sau đó thiết lập hệ phương trình vi phân, giải bài toán bằng phương pháp Newmark và được lập trình trên ngôn ngữ Matlab, cuối cùng chương trình lập ra sẽ được tính toán với các tham số thực tế.
1148 Hiệu quả sử dụng gạch bê tông trong công trình / TS. Hoàng Minh Đức, TS. Lê Phượng Ly, ThS. Đoàn Thị Thu Lương, KS. Phan Công Hậu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 38-43 .- 620
Trình bày một số nhận định về hiệu quả sử dụng gạch bê tông trong công trình trên phương diện đánh giá tổng thể tính kinh tế và kỹ thuật khi sử dụng các loại gạch bê tông khác nhau về cấu tạo và kích thước, với các ứng dụng kết cấu tường đơn và tường đôi.
1149 Tiêu chí phân cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế kết cấu công trình / TS. Cao Duy Khôi, PGS. TS. Cao Duy Tiến // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 68-72 .- 620
Trình bày kết quả nghiên cứu về tiêu chí phân cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế kết cấu công trình của một số quốc gia trên thế giới như châu Âu, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên Bang Nga,...
1150 Tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén và uốn bằng phương pháp DSM theo tiêu chuẩn AS/NZS 4600:2018 / TS. Phạm Ngọc Hiếu, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, ThS. Phạm Ngọc Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 73-80 .- 620
Trình bày cách tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ trực tiếp (DSM) theo tiêu chuẩn AS/NZS 4600:2018 với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích ổn định đàn hồi THIN-WALL-2 và dùng vào các ví dụ cụ thể cho cấu kiện thép tạo hình nguội chữ C chịu nén và chịu uốn.