CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1141 Nghiên cứu các yếu tố gây cản trở việc áp dụng quản lý giá trị (Value Management) trong ngành xây dựng tại Việt Nam / Phạm Huy Hoàng, Nguyễn Anh Thư // .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 182-187 .- 624
Phân tích các yếu tố gây cản trở việc áp dụng quản lý giá trị trong ngành xây dựng tại Việt Nam.
1142 Lựa chọn nhà cung cấp vật liệu sử dụng mô hình lựa chọn đa tiêu chí (FAHP-GRA) cho các tổng thầu thi công xây dựng tại Tp. HCM / Đinh Công Tịnh, Trần Đức Học, Trần Nhật Quang // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 197-201 .- 624
Dạng mô hình lựa chọn đa tiêu chí có tính chất thay đổi một vấn đề định tính thành một vấn đề định lượng, xác định trọng số, tính toán giải pháp tối ưu đã giải quyết tương đối nhiều vấn đề phức tạp trong việc ra quyết định lựa chọn.
1143 Nghiên cứu ảnh hưởng của nano-silica đến khả năng chống ăn mòn của bê tông geopolymer trong môi trường axit / Lê Văn Được, Phan Đức Hùng, Trần Trung Hậu // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 209-213 .- 690
Nghiên cứu sự thay đổi về cường độ chịu nén và khối lượng mẫu theo thời gian ngâm trong môi trường axit nhằm đánh giá khả năng chống ăn mòn theo thời gian của bê tông geopolymer sử dụng hàm lượng nano-silica khác nhau.
1144 Đánh giá những rủi ro thiết kế trong dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công ở Việt Nam / Võ Thị Đinh Khanh, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 221-225 .- 624
Trình bày việc xác định các yếu tố rủi ro thiết kế trong các dự án thực hiện theo hình thức thiết kế - thi công và phân tích tác động của chúng đối với hiệu quả dự án.
1145 Bàn về sự lựa chọn khoảng cách giữa các lớp vải địa kỹ thuật gia cường trong nền đường đắp cao để phát huy hệ số an toàn ổn định / Huỳnh Ngọc Hào // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 226-231 .- 624
Phân tích từ các số liệu của công trình cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi về tính chất cơ lý của đất nền, đất đắp và cường độ vải địa kỹ thuật gia cường cũng như dạng hình học của đường đắp cao.
1146 Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu Việt Nam / Trần Ngọc Long // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 241-243 .- 690
Dựa vào kết quả biến dạng co ngót của các thí nghiệm co ngót bê tông tròn điều kiện khí hậu Việt Nam để đưa ra những nhận xét đánh giá.
1147 Một số lưu ý khi áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành trong nghiệm thu cường độ bê tông / Nguyễn Lê Thi, Nguyễn Văn Hiếu, Hoàng Đức Thảo // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 244-249 .- 690
Các tiêu chuẩn hiện hành đang được sử dụng để đánh giá, nghiệm thu cường độ của cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép có khác nhau về phương pháp tính toán và đánh giá cường độ bê tông.
1148 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng chịu nén của bê tông và bê tông cốt liệu tái chế / Nguyễn Thanh Hưng, Đoàn Đinh Thiên Vương, Nguyễn Phạm Minh Quang, Đào Duy Kiên // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 250-255 .- 690
Trình bày kết quả thí nghiệm về cường độ nén của bê tông thường và bê tông sử dụng cốt liệu tái chế sau khi được gia nhiệt lần lượt 200, 300, 400 độ C .
1149 Sự cố kỹ thuật Nhà thầu xây lắp thường lắp khi thi công tầng hầm theo phương pháp Down-up / Cù Huy Tình // Xây dựng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 6-8 .- 624
Phân tích các nguyên nhân rủi ro và đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro với các Nhà thầu khi thi công tầng hầm theo phương pháp Down-up.
1150 Khảo sát và đánh giá chất lượng thi công tường xây bằng gạch không nung xi măng cốt liệu ở một số công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam / Nguyễn Văn Hòe, Trần Quang Hưng, Đặng Công Thuật // Xây dựng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 13-17 .- 624
Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác thi công tường xây bằng gạch không nung xi măng cốt liệu ở một số công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.