CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1181 Phương pháp thực nghiệm đo rung động đất nền do lu rung trên tuyến đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Hữu Quyết, Nguyễn Duy Nam, Trần Văn Đoàn, Trần Trung Kiên, Bùi Huy Hoàng // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 20-24 .- 620

Trình bày phương pháp đo thực nghiệm, xử lý số liệu phù hợp từ đó phân tích tác động của rung động đất nền do lu rung và đưa ra các biện pháp an toàn khi thi công các đoạn của tuyến đường sắt đô thị trên cao ở thành phố Hà Nội, so sánh với điều kiện thực tế và các tiêu chuẩn hiện hành nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.

1182 Gia cường lề đường bằng vật liệu địa kỹ thuật / TS. Lê Văn Chung // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 25-29 .- 620

Đưa ra một số dạng ứng dụng vật liệu địa kỹ thuật trong kết cấu áo lề đường khi xây dựng tuyến đường trên địa hình có điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp, trên tuyến có làn dừng khẩn cấp hay tuyến có cường độ xe chạy lớn, đồng thời giới thiệu phương pháp tính toán kiểm tra cường độ của nó, từ đó kiến nghị giải pháp sử dụng vật liệu địa kỹ thuật để gia cường áo lề đường, tạo cơ sở khoa học giúp người thiết kế, thi công có thể đưa vật liệu này vào sử dụng rộng rãi trong xây dựng nền mặt đường ô tô ở nước ta.

1183 Đánh giá mô hình thời gian – chi phí của Bromilow áp dụng đối với các dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam / NCS. ThS. Nguyễn Thị Hậu // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 38-41 .- 690

Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình Bromilow đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2018.

1185 Phát triển hệ thống đường cao tốc khu vực Nam Bộ giai đoạn 2020-2030 / TS. Phạm Văn Tài // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 45-48 .- 620

Đánh giá thực trạng hệ thống đường cao tốc ở phía nam, phân tích những khó khăn liên quan đến vấn đề này. Từ đó, đề xuất một số giải pháp khả thi phát triển hệ thống đường cao tốc khu vực Nam Bộ giai đoạn 2020-2030.

1186 Phân tích ảnh hưởng của độ cứng gối cầu đến ứng xử động lực học của trụ cầu / ThS. Phùng Tăng Nghị // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 15-18 .- 620

Phân tích một tham số ảnh hưởng lớn đến sự làm việc của trụ cầu đó là độ cứng của gối đầu. Chỉ ra những thay đổi rõ rệt của tần số dao động thân trụ khi độ cứng gối cầu thay đổi.

1187 Mô phỏng kết cấu nhịp cầu chịu tải trọng va xe bằng phương pháp phần tử hữu hạn / ThS. Lê Hà Linh, PGS. TS. Nguyễn Hữu Thuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 19-24 .- 620

Trình bày mô hình phân tích phần tử hữu hạn, mô phỏng va chạm xe tải với dầm bê tông cốt thép, nhằm phân tích các ứng xử cơ học của dầm cầu dưới ảnh hưởng của tải trọng va xe.

1188 Dự báo tuổi thọ sử dụng của công trình cầu bê tông cốt thép theo tiêu chí ăn mòn thép trong bê tông có xét đến ảnh hưởng của tĩnh tải và hoạt tải trên cầu / Trần Thế Truyền, Hồ Xuân Ba, Trương Văn Quyết // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 25-28 .- 620

Trình bày kết quả tính toán dự báo tuổi thọ sử dụng của các kết cấu công trình bê tông cốt thép ở khu vực ven biển Việt Nam có xét đến ảnh hưởng của tải trọng thường xuyên và hoạt tải.

1189 Tính toán độ ổn định mái taluy nền đường gia cố bằng bao địa kỹ thuật / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Nguyễn Thị Huệ, ThS. Kiều Lan Hương, ThS. Nguyễn Tuấn Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 29-34 .- 620

Đề cập đến việc tính toán hệ số ổn định khi gia cố mái dốc bằng công nghệ bao địa kỹ thuật, phạm vi áp dụng chủ yếu cho loại đất có cường độ chịu tải không cao và chiều cao đất đắp thấp.

1190 Phân tích bài toán kinh tế đối với dầm bê tông dự ứng lực mặt cắt chữ U chiều dài nhịp 30m dưới ảnh hưởng của cường độ bê tông / ThS. Phạm Mỹ Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 35-37 .- 620

Đưa ra bảng tính toán chi tiết khối lượng và dự toán cho một nhịp dầm U30 khi thay đổi cường độ bê tông, chiều cao dầm, số lượng dầm và số lượng tao cáp dự ứng lực.