CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1131 Phát triển thành công xe tự hành thông công cấp độ 4 “Made in Việt Nam” / Lê Sơn // .- 2021 .- Số 4(745) .- Tr.34-36 .- 690
Với mong muốn đưa công nghệ tự hành tới gần hơn với người Việt, góp phần vào sự phát triển đô thị thông minh nói riêng và cuộc sống của con người nói chung trong thời đại 4.0, lần đầu tiên tại Việt Nam mẫu xe tự hành thông minh cấp độ 4 đã được ra mắt. Đặc biệt, công nghệ này do chính đội ngũ các nhà khoa học, chuyên gia của Tập đoàn Phenikaa nghiên cứu phát triển và đưa vào ứng dụng theo tiêu chuẩn quốc tế.
1132 Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng trong kết cấu tấm / Lê Thanh Cao, Huỳnh Văn Phương, Lê Phước Nhân, Hồ Đức Duy // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.42-45 .- 720
Phương pháp năng lượng biến dạng tổng thể xác định được sơ bộ vị trí vùng xuất hiện hư hỏng và phương pháp năng lượng biến dạng cục bộ xác định chiều dài và hình dạng của vết nứt.
1133 Đánh giá thực trạng công tác quan trắc đường đắp trên nền đất yếu trong điều kiện Việt Nam / ThS. Trần Thị Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 10(360) .- Tr. 21-22 .- 624
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quan trắc độ lún nền đường đắp trên đất yếu với mong muốn các nhà thầu sẽ quan tâm hơn nữa đến khâu quan trắc độ lún khi thi công các công trình giao thông nói chung và với các tuyến đường đắp trên nền đất yếu nói riêng.
1134 Xu hướng phát triển giao thông xanh, thông minh và các tác động đến thị trường bất động sản / TS. Nguyễn Văn Minh // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 109+110 .- Tr. 44-47 .- 624
Đề cập về các khía cạnh trong phát triển giao thông xanh – thông minh tác động đến thị trường bất động sản tương lai, gợi ra những hướng đầu tư bất động sản mới, những cơ hội đón đầu cho các nhà đầu tư.
1135 Thành lập và quy hoạch liên kết đô thị ở Pháp / TS. Vũ Chí Đồng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 109+110 .- Tr. 64-73 .- 624
Đưa ra những nội dung về quy hoạch lãnh thổ quốc gia và quy hoạch vùng để nhìn nhận rõ hơn về hệ thống lãnh thổ - dù sơ lược nhưng cũng chỉ ra nét chính để mở hướng cho bạn đọc tìm hiểu kỹ hơn sau này.
1136 Đánh giá độ chính xác kết quả quan trắc nghiên nhà cao tầng bằng máy toàn đạc điện tử không gương / Lê Thị Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 7(357) .- Tr. 25-27 .- 624
Xác định các giá trị biến dạng để đánh giá độ ổn định của kết cấu và đưa ra biện pháp ngăn chặn kịp thời để đảm bảo kết cấu hoạt động bình thường.
1137 Lựa chọn phương pháp bình sai lưới quan trắc lún công trình dựa vào dãy chênh cao đo / ThS. Tạ Thanh Loan // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 9(359) .- Tr. 29-31 .- 624
Tóm tắt nội dung phương pháp bình sai gián tiếp và điều kiện lưới quan trắc lún công trình dựa vào dãy chênh cao đo.
1138 Sức chịu tải cọc dạng nêm theo cường độ đất nền / Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Viết Hùng, Võ Thanh Hùng, TS. Nguyễn Kế Tường, Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Thị Hằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 56-57 .- 620
Giới thiệu phương pháp xác định sức chịu tải của loại cọc nêm theo phương pháp cường độ của đất nền, sử dụng cho móng công trình để tăng hiệu quả kinh tế.
1139 So sánh ứng xử ngang của gối cách chấn đàn hồi cốt sợi không liên kết hình khối hộp và hình trụ tròn có cùng diện tích mặt cắt ngang bằng phân tích mô hình số / TS. Ngô Văn Thuyết // Xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 64-67 .- 620
Trình bày so sánh ứng xử ngang của các gối cách chấn đàn hồi cốt sợi không liên kết hình khối hộp và hình trụ tròn có cùng diện tích mặt cắt ngang chịu đồng thời tải trọng thẳng đứng và chuyển vị ngang vòng lặp bằng phân tích mô hình số.
1140 Các phương pháp xác định sức chịu tải của cọc trong nền đất theo TCVN 10304:2014 / Phú Thị Tuyết Nga, Nguyễn Minh Hùng, Nguyễn Viết Hùng, TS. Nguyễn Kế Tường // Xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 76-78 .- 620
Trình bày các phương pháp thông dụng và áp dụng theo quy trình xác định sức chịu tải của đất nền để thiết kế cọc và móng cọc cho công trình hiệu quả kinh tế.





