CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
1011 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững của các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ / ThS. Lã Ngọc Minh // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 120-123 .- 624

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững của các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trong đó phân tích nhân tố có ảnh hưởng quan trong trong nhóm các trụ cột bền vững gồm môi trường, kinh tế, xã hội, thiết kế và kỹ thuật, thực hiện các chính sách và quy định của Nhà nước.

1012 Cấu trúc của hỗn hợp bê tông nhựa và khả năng chống biến dạng không hồi phục / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Nguyễn Hữu Trí // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 124-128 .- 693

Trình bày phương pháp và kết quả xác định cấu trúc của hỗn hợp bê tông nhựa 12,5 sử dụng phần mềm IPAS-2. Mối quan hệ giữa các thông số cấu trúc của hỗn hợp bê tông nhựa như số lượng tiếp xúc, chỉ số cấu trúc ISI với các thông số thể hiện khả năng chống biến dạng không hồi phục.

1013 Phân tích tính toán mỏi của bản mặt cầu bê tông cốt thép sử dụng chương trình Midas / ThS. Nguyễn Công Thức, ThS. Vũ Đoàn Quân // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 129-132 .- 693

Dựa trên kết quả nghiên cứu về lý thuyết và thực nghiệm, đặc trưng về moit của cấu kiện chịu uốn dưới tác dụng của tải trọng lặp được phân tích tính toán. Quá trình tính toán được tiến hành trên phần mềm Midas 2011 để kiểm chứng độ tin cậy của đặc trưng kể trên.

1014 Xác định nhu cầu xây dựng cầu dân sinh sau khi triển khai thực hiện chương trình LRAMP tại các tỉnh vùng sâu vùng xa : nghiên cứu điển hình tại tỉnh Cao Bằng / Vũ Quang Huy, TS. Nguyễn Hoàng Tùng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 164-170 .- 624

Xác định nhu cầu của người dân thông qua đề xuất mô hình kết hợp với thu thập kết quả khảo sát thực địa để cho phép nhận định các mức độ ưu tiên trong hiện tại và tương lai về nhu cầu xây dựng cầu dân sinh tại địa phương.

1015 Ứng dụng GIS trong quy hoạch xây dựng / PGS. TS. KTS. Lưu Đức Cường, ThS. Trịnh Thị Phin // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 30-33 .- 624

Trình bày ứng dụng GIS và một số lợi ích cho quy hoạch xây dựng trong thời đại 4.0; quy hoạch xây dựng và ứng dụng GIS tại Việt Nam; cơ hội và thách thức về ứng dụng GIS trong công tác quy hoạch xây dựng; kết luận và kiến nghị.

1016 Xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ công tác lập, quản lý quy hoạch đô thị / TS. Hán Minh Cường // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 34-37 .- 624

Những yêu cầu khi thực hiện lập và quản lý quy hoạch; Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng hướng tới mục tiêu phát triển thành phố thông minh; Xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng – chuẩn hóa hệ thống hiện có.

1017 BIM : nhân tố then chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với ngành Xây dựng / TS. Lê Văn Cư, TS. Nguyễn Phạm Quang Tú // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 624

Công nghiệp 4.0 và xu hướng phát triển ngành xây dựng; BIM trong xu hướng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với ngành Xây dựng; Áp dụng BIM tại Việt Nam.

1018 Ứng dụng BIM trong quản lý an toàn thi công xây dựng / TS. Nguyễn Quốc Toản // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 46-49 .- 624

Ứng dụng BIM quản lý an toàn trong thi công xây dựng; Lựa chọn công cụ xây dựng mô hình BIM phù hợp cho quản lý an toàn thi công xây dựng; Thách thức khi ứng dụng BIM trong quản lý an toàn trong thi công xây dựng ở Việt Nam.

1019 Tính toán công trình chịu động đất theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 có kể đến các đặc trưng bất định của các tham số, bằng cách số hóa các tham số của tiêu chuẩn và bằng thuật toán Monte – Carlo cải tiến để phân tích / Nguyễn Văn Phó, Nguyễn Võ Thông, Vũ Trọng Huy // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 108-111 .- 624

Xác định đáp ứng mờ của công trình chịu tải trọng động đất, được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn Việt Nam TCVN 9386:2012. Các tham số mờ của tiêu chuẩn được số hóa bằng các biến mờ. Bài toán được giải bằng phương pháp Monte-Carlo cải tiến.

1020 Giới thiệu về cọc dạng hình nêm / TS. Nguyễn Kế Trường, Nguyễn Viết Hùng, Nguyễn Minh Hùng, Phạm Thành Hiệp, Nguyễn Thị Hằng, Phú Thị Tuyết Nga // Xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 112-114 .- 624

Giới thiệu loại cọc nêm sử dụng trong móng công trình vào nền đất để tăng độ chặt của nền – giảm lỗ rỗng, tăng khả năng chịu lực cho nền – tăng góc ma sát của đất và giảm độ lún.