CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1001 Nghiên cứu giải pháp kết cấu và công nghệ chế tạo dầm bê tông dự ứng lực tiết diện chữ T nhịp lớn 50m / TS. Phùng Bá Thắng, PGS. TS. Đặng Gia Nải, TS. Đặng Việt Đức // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 30-34 .- 693
Trình bày nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu và công nghệ chế tạo dầm bê tông dự ứng lực khẩu độ lớn nhịp 50m tiết diện chữ T trên cơ sở cải tiến dầm định hình bê tông dự ứng lực truyền thống.
1002 Đánh giá khả năng kháng cắt của cầu dầm bê tông cốt thép nhịp giản đơn theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017 / PGS. TS. Hoàng Hà, TS. Nguyễn Đức Thị Thu Định, TS. Hoàng Vũ // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 35-39 .- 693
Giới thiệu tóm tắt phương pháp tính toán đánh giá sức kháng cắt của cầu dầm bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017; so sánh phương pháp tính toán sức kháng cắt của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành này với một số tiêu chuẩn thiết kế đã ban hành trước đây. Một số ví dụ tính toán đối chứng được thực hiện làm cơ sở cho đề xuất quy trình tính toán phù hợp với thực tế thiết kế.
1003 Nghiên cứu thực nghiệm xác định đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông cường độ cao từ 60Mpa đến 80Mpa sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam Bộ / ThS. Võ Vĩnh Bảo, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, GS. TS. Trần Đức Nhiệm // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 40-45 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm xây dựng đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng của 3 cấp phối bê tông cường độ cao sử dụng vật liệu khu vực Đông Nam bộ C60, C70, C80 nhằm phục vụ cho công tác tính toán sức kháng uốn của dầm cầu bê tông dự ứng lực khi sử dụng bê tông cường độ cao.
1004 Giải pháp nâng cao tính dính bám giữa hai lớp vật liệu bê tông và vữa qua thí nghiệm cắt hai mặt / TS. Vũ Ngọc Linh, PGS. TS. Lương Xuân Bính // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 46-50 .- 693
Nghiên cứu về khả năng dính bám giữa hai lớp vật liệu bê tông cũ và lớp vữa sửa chữa thông qua thí nghiệm cắt hai mặt.
1005 Phân tích ứng xử của kết cấu bản bê tông nhẹ cốt composite sợi thủy tinh (GFRP) dùng thay thế tà vẹt gỗ trên cầu dầm thép đường sắt / PGS. TS. Trần Thế Truyền, ThS. Phạm Văn Hùng, TS. Từ Sỹ Quân, ThS. Đoàn Bảo Quốc, TS. Hồ Xuân Ba // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 51-56 .- 693
Giới thiệu đề xuất thiết kế bản bê tông nhẹ cốt composite sợi thủy tinh dùng thay thế tà vẹt gỗ trên các cầu dầm thép đường sắt. Các tính toán phân tích ứng xử của kết cấu bản bê tông nhẹ - cốt GFRP dùng thay cho tà vẹt gỗ được thực hiện bằng mô phỏng số với bài toán gia tải tĩnh và gia tải động của tải trọng toàn cầu.
1006 Thiết kế thành phần và đặc tính kỹ thuật của bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường ô tô / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Đình Huy Hoàng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 72-75 .- 693
Giới thiệu một phương pháp thiết kế thành phần bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường, ở tuổi 28 ngày, bê tông đầm lăn lớp móng đạt cường độ chịu nén 14-32 Mpa, cường độ chịu ép chẻ đạt 1,7-3,6 MPa, mô-đun đàn hồi đạt từ 24,8-38,8 Gpa tương ứng với tỷ lệ thay thế tro bay từ 60-80% theo khối lượng chất kết dính.
1007 Ảnh hưởng của tải trọng lặp đến tuổi thọ của kết cấu bê tông sử dụng bê tông tính năng cao ở môi trường biển / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 87-91 .- 693
Trình bày ảnh hưởng của tải trọng nén lặp đến tuổi thọ của các kết cấu bê tông sử dụng bê tông tính năng cao chịu tác dụng của 1, 3 và 5 chu kỳ ở các mức 55%, 70% và 85% cường độ nén cuối cùng.
1008 Dự báo tuổi thọ của kết cấu bê tông cốt thép trong môi trường biển bằng phần mềm Life-365 / ThS. NCS. Nguyễn Long Khánh, PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 92-95 .- 693
Trình bày kết quả dự báo tuổi thọ công trình bê tông cốt thép tại vùng biển Hải Phòng bằng phần mềm Life-365, kết quả ban đầu cho thấy thời gian khởi đầu ăn mòn của công trình bê tông cốt thép tại vùng biển Hải Phòng là khá sớm. Nghiên cứu cũng đề xuất việc sử dụng phần mềm Life-365 làm công cụ để dự báo tuổi thọ công trình.
1009 Một nghiên cứu thực nghiệm bê tông hàm lượng tro bay cao có cường độ cao làm mặt đường ô tô ở Việt Nam / TS. Thái Minh Quân, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Lê Thu Trang, ThS. NCS. Hoàng Tiến Văn // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 105-109 .- 693
Trình bày về thiết kế thành phần bê tông xi măng hàm lượng tro bay cao làm đường theo Tiêu chuẩn ACI1211.1 với tỷ lệ thay thế xi măng từ 30-50% theo khối lượng với cường độ mục tiêu là 45 MPa.
1010 Đánh giá sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép xử lý nền đất yếu khu vực Tp. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang / TS. Đỗ Hữu Đạo, KS. Nguyễn Thanh Tùng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 110-115 .- 693
Dùng phương pháp phân tích PCA để phân tích ảnh hưởng của một số tham số kích thước hình học, cơ học vật liệu cọc, độ lún và thời gian thí nghiệm nén tĩnh đến sức chịu tải cho cọc. Trên cơ sở đó xây dựng một số phương trình hồi quy để xác định các hàm ảnh hưởng của các tham số trên đến sức chịu tải của cọc.