CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1001 Chuyển đổi số trong quản trị đô thị Phú Quốc, Tp. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang / ThS. KTS. Hà Văn Thanh Khương // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 34-37 .- 624
Đánh giá và dự báo chính xác về khả năng phát triển của đô thị, hoạch định chính sách phù hợp, quản lý phát triển đô thị hiệu quả, tránh rủi ro trong đầu tư và góp phần xây dựng hệ thống thông tin quy hoạch, hỗ trợ tích cực trong công tác công khai quy hoạch để người dân và các đơn vị tham gia phát triển đô thị và giám sát thực hiện.
1002 Ứng dụng mạng thần kinh nhân tạo trong dự báo sức chịu tải móng nông / TS. Phạm Tuấn Anh, ThS. Nguyễn Thanh Tâm // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 38-41 .- 624
Trình bày việc ứng dụng mô hình mạng thần kinh nhân tạo để xác định sức chịu tải cực hạn của móng nông. Ngoài ra, mô hình mạng thân kinh nhân tạo cho kết quả vượt trội so với kết quả tính theo hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở kết quả tính toán, kiến nghị nên nghiên cứu đưa ra mô hình mạng thần kinh nhân tạo đã được tối ưu vào các tiêu chuẩn nền móng để đạt độ chính xác cao hơn trong thiết kế thực tế.
1003 Đánh giá hiệu quả giải pháp cách nhiệt phần mái công trình nhà ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long / Lê Hồ Tuyết Ngân, Huỳnh Trọng Nhân // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 52-54 .- 624
Sử dụng phương pháp kiểm nghiệm kết quả tính toán lý thuyết về khả năng cách nhiệt với các thiết bị ghi lại nhiệt độ thực tế nhằm đánh giá chính xác hơn về hiệu quả cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giải pháp cách nhiệt phần mái công trình nhà ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
1004 Phân tích ảnh hưởng của mức độ ăn mòn cốt thép trong bê tông đến ứng xử của dầm bê tông cốt thép / Võ Văn Nam, Trần Thế Truyền // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 62-65 .- 693
Làm rõ ảnh hưởng của việc cốt thép bị ăn mòn đến khả năng kháng uốn của dầm bê tông cốt thép, đến ứng xử của kết cấu dầm bê tông cốt thép có xét đồng thời ảnh hưởng của tải trọng và điều kiện môi trường.
1005 Nghiên cứu, đánh giá sự hình thành các vết nứt nhiệt cục bộ trong kết cấu bê tông khối lớn ở tuổi sớm ngày / TS. Nguyễn Trọng Chức, PGS. TS. Mariusz Zych, TS. Đỗ Thị Mỹ Dung, ThS. Nguyễn Thị Minh Hằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 72-76 .- 693
Sử dụng phương pháp số để xác định sự phân bố nhiệt độ bên trong kết cấu bê tông khối lớn. Đánh giá sự hình thành vết nứt nhiệt cục bộ trong kết cấu ở tuổi sớm ngày.
1006 Giải pháp khối phá sóng tetrapod bê tông lắp ghép thân thiện môi trường / GS. TS. Phan Quang Minh, PGS. TS. Nguyễn Việt Phương, TS. Phạm Thái Hoà // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 77-81 .- 693
Trình bày ý tưởng thiết kế và thực nghiệm chế tạo của giải pháp khối phá sóng tetrapod bằng bê tông lắp ghép thân thiện môi trường.
1007 Mô hình số thí nghiệm cọc khoan nhồi phụt vữa thân cọc / Lê Thanh Trung, Bạch Vũ Hoàng Lan, Nguyễn Nghĩa Hùng, Trần Hữu Bằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 82-85 .- 624
Trình bày mô hình số theo phương pháp phần tử hữu hạn, thông số của mô hình được xác định từ phương pháp phân tích ngược kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn của đất nền và sức kháng thành của cọc khoan nhồi phụt vữa thân cọc.
1008 Quản lý chất lượng thi công cọc khoan nhồi / TS. Đỗ Thị Mỹ Dung, TS. Lâm Thanh Quang Khải, TS. Nguyễn Trọng Chức, PGS. TS. Đoàn Văn Duẩn // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 94-100 .- 624
Trình bày tóm tắt những nội dung chính mà người kỹ sư giám sát phải nắm vững để nâng cao hơn nữa trách nhiệm giám sát cũng như quản lý chất lượng thi công cọc khoan nhồi.
1009 Quy trình lập tiến độ dự án bằng lý thuyết tập mờ / Trương Công Bằng // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 101-107 .- 624
Trình bày quy trình lập tiến độ dự án đầu tư xây dựng khu vực đồng bằng song Cửu Long bằng lý thuyết tập mờ.
1010 Lựa chọn phương án sử dụng ván khuôn trong thi công nhà cao tầng bằng phương pháp AHP / Nguyễn Quốc Toản, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh // Xây dựng .- 2021 .- Số 10 .- Tr. 108-113 .- 624
Đưa ra phân tích lựa chọn giải pháp ván khuôn cho thi công xây dựng nhà cao tầng ở Việt Nam trên cơ sở đánh giá bằng phương pháp AHP.





