CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Anh
71 Mô hình cấu tạo thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh (trên tư liệu từ điển Pháp luật Anh – Việt) / Trần Thùy Dung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 38-43 .- 400
Nghiên cứu các mô hình cấu tạo của thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh được thu thập từ một số từ điển Pháp luật Anh – Việt. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp người đọc hiểu sâu hơn về đặc điểm mô hình cấu tạo của thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh là từ và ngữ và góp phần quan trọng trong việc nghiên cứu thuật ngữ; đặc biệt phục vụ việc đánh giá chuyển dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
72 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia thảo luận khi học kĩ năng nói tiếng Anh / Hà Thị Hồng Mai, Bùi Thị Thu Giang, Hoàng Thị Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 44-52 .- 400
Tìm hiểu những nhận định của sinh viên năm thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia hoạt động thảo luận khi học kĩ năng nói tiếng Anh tại một trường công lập, từ đó đưa ra những đề xuất nhằm hạn chế những khó khăn và tăng tính hiệu quả của hoạt động thảo luận trong việc học kĩ năng nói tiếng Anh ở trình độ cao cho sinh viên ngành ngôn ngữ.
73 Hiệu quả của việc sử dụng tài liệu bổ trợ để cải thiện kĩ năng đọc cho sinh viên trong môi trường học kết hợp ở bậc đại học Việt Nam / Nguyễn Thị Vân Khánh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 53-62 .- 400
Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng tài liệu bổ trợ được thiết kế trên hệ thống trực tuyến đến việc cải thiện khả năng đọc hiểu, từ đó có thể thấy được sự thay đổi thái độ của sinh viên với kĩ năng đọc hiểu tiếng Anh trong môi trường học kết hợp.
74 Strengths and challenges of PBL in ESP classes: Teachers and students’ perceptions / Ton Nu My Nhat, Bui Thi Kim Phung, Kieu Thi Dong Thanh, Le Thi Kim Uyen, Phan Thi Nhu Gam // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 5(54) .- P. 136-147 .- 420
Spanning approximately ten years, the integration of Problem/Project-based Learning approach through three modules in the curriculum in all faculties at Duy Tan University has generally been perceived as beneficial to the undergraduates in a range of areas; this initiation has also driven a large number of researches which are concerned with the effectiveness of this student-centered approach. In the same direction, this study was aimed to contribute to this growing body of literature; it explored the key stake-holders’ perceptions of the benefits and challenges of implementing PBL in ESP classes at DTU. Data were obtained from the questionnaire distributed to the students from three faculties (N = 264) and the interviews with teachers of English from the Faculty of English (N = 4). The major findings indicated a generally positive attitude of the students to the benefits of PBL in all the areas investigated; most of these advantages were agreed on and justified by the lecturers interviewed. With respect to the challenges, the opinions of the two groups were similar in some and different in others. The qualitative data also suggested immediate measures so as to enhance the strengths of this approach.
75 Syntactic features of other-repair in conversations from English television films / Nguyen Thi Minh Hanh // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 5(54) .- P. 148-160 .- 420
Conversation - the verbal communication between people is indispensable in daily life. However, interlocutors cannot always understand all the utterances during their conversations because of some trouble sources causing communication breakdown. Repairing the trouble sources is neccessary for the interlocutors to get an effective conversation. With the aim of discovering the main grammatical structures and their parts of speech of other-repair in English, data for the investigation is 262 extracts of 23 English film conversations containing other-repair. The result shows that hearers (H) in English film conversations (EFCs) repaired 05 syntactic components such as noun, verb, adjective, clause, preposition.
76 Có nên cho vay góp vốn, hoàn thanh toán và chứng minh tài chính? / Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc, Đinh Văn Hoàn // Ngân hàng .- 2022 .- Số 20 .- Tr. 34-37 .- 332.024
Ngoài những nhu cầu vay vốn không được cho vay được quy định tại Điều 8 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), các tổ chức tín dụng (TCTD) cũng có thể không được cho vay đối với các nhu cầu vốn để: (1) Góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh mà vốn góp hình thành nên vốn điều lệ của bên nhận vốn góp; góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh không hình thành nên vốn điều lệ của bên nhận vốn góp; nhận chuyển nhượng phần vốn góp tại công ty khác; (2) Thanh toán tiền đặt cọc để thực hiện các giao dịch trong tương lai mà tại thời điểm đặt cọc chưa đủ điều kiện để thực hiện theo quy định của pháp luật; bù đắp vốn tự có/hoàn tiền vay để mua bất động sản/hàng hóa; (3) Chứng minh khả năng tài chính của khách hàng vay trong các quan hệ giao dịch dân sự với bên thứ ba. Những quy định này trong dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2016/TT-NHNN làm phát sinh nhiều ý kiến khác nhau từ phía người vay và các TCTD. Bài viết sẽ cho thấy được những lợi ích và rủi ro của các hoạt động cho vay nói trên.
77 Nét đặc trưng văn hóa trong tục ngữ về giá trị đạo đức trong tiếng Anh và tiếng Việt / Ngô Thị Khánh Ngọc // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 121-130 .- 400
Tìm hiểu về các tục ngữ nói về giá trị đạo đức bởi vì các tục ngữ này thể hiện cách con người nhìn nhận về những phẩm chất đạo đức chung trong mối quan hệ với gia đình và xã hội. Qua việc phân tích, so sánh đối chiếu các tục ngữ nói về giá trị đạo đức trong hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, tìm ra sự khác biệt trong lối tư duy, tính cách, văn hóa của hai dân tộc.
78 Dịch thuật và một số loại hình tương đương dịch thuật giữa tiếng Anh và tiếng Việt / Nguyễn Thị Quỳnh Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 63-67 .- 400
Giới thiệu về dịch thuật, sự tương đương trong dịch thuật và các nguyên tắc dịch thuật. Phân tích và đối sánh một số loại hình tương đương dịch thuật giữa tiếng Anh và tiếng Việt, từ đó có thể ứng dụng các nguyên tắc dịch thuật phù hợp nhất.
79 Chức năng tín hiệu của động từ tường thuật biểu thị thông điệp trong tiếng Anh / Hoàng Tuyết Minh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 54-62 .- 400
Khảo sát chức năng tín hiệu của động từ tường thuật biểu thị thông điệp trong tiếng Anh theo hướng tiếp cận của ngữ pháp chức năng. Gợi mở cho những nghiên cứu tiếp theo về chức năng tín hiệu tường thuật nói chung, về động từ tường thuật trong tiếng Anh nói riêng; đồng thời, giúp cho người Việt sử dụng tiếng Anh hiểu được cách biểu thị thông điệp trong việc sử dụng các động từ tường thuật trong các ngữ cảnh ngôn ngữ hiệu quả.
80 Ẩn dụ ngữ pháp văn bản : nghiên cứu và ứng dụng / Phan Văn Hòa, Giã Thị Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 24-33 .- 400
Giới thiệu khái quát về ngôn ngữ học chức năng hệ thống và 2 loại ẩn dụ Halliday đã đề cập: ẩn dụ ngữ pháp kinh nghiệm và ẩn dụ ngữ pháp liên nhân. Từ đó, bài viết phân tích và làm rõ nội dung về ẩn dụ ngữ pháp văn bản – một loại ẩn dụ ngữ pháp mà Martin đã thiết lập và cùng các nhà ngôn ngữ học tiếp tục nghiên cứu và khẳng định sự tồn tại của ẩn dụ ngữ pháp văn bản như một trong ba loại ẩn dụ ngữ pháp trong ngôn ngữ học chức năng hệ thống.