CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Anh
31 Nghiên cứu hiện tượng trái nghĩa trong thuật ngữ kinh tế thương mại tiếng Anh / Nguyễn Thị Thúy Hạnh // .- 2023 .- Số 8 (394) .- Tr. 52-59 .- 420
Phân tích làm rõ bản chất và đặc điểm của hiện tượng trái nghĩa trong thuật ngữ kinh tế thương mại tiếng Anh. Nghĩa của từ, cũng như nghĩa của ngôn ngũ nói chung là một sản phẩm văn hóa tinh thần, tâm lí của con người.
32 Hiệu quả của dạy học tiếng Anh cho sinh viên bậc Đại học khối không chuyên ngữ theo phương pháp dạy học kết hợp / Nguyễn Thị Kim Luyến, Nguyễn Thị Tuyết Mai // .- 2023 .- Số 346 - Tháng 11A .- Tr. 56-64 .- 400
Nghiên cứu và phân tích hiệu quả của phương pháp “dạy học kết hợp” trong việc dạy tiếng Anh ở bậc đại học khối không chuyên ngữ thông qua việc tổng hợp nghiên cứu cũng như tiến hành thực nghiệm phương pháp “dạy học kết hợp” trong giảng dạy tiếng Anh tại học viện Quân y, nhằm cung cấp thêm thông tin về cách phương pháp này có thể đóng góp vào lĩnh vực dạy và học ngoại ngữ.
33 Các yếu tố tác động đến động cơ học tiếng Anh của sinh viên các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Mộng Thu // .- 2024 .- Số (650+651) - Tháng 01 .- Tr. 66-68 .- 428
Nghiên cứu này nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận và phân tích các các yếu tố tác động đến động cơ học tiếng Anh của sinh viên của các trường đại học tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết quả chỉ ra 06 yếu tố tác động đến động cơ học tiếng Anh của sinh viên của các trường đại học tại Thành Phố Hồ Chí Minh gồm: Sự tự khẳng định bản thân, Hoàn thành môn học, Cơ hội nghề nghiệp tương lai, Mong muốn của Gia đình, Đội ngũ giảng viên, Cơ sở vật chất. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm tác động đến động cơ học tiếng Anh của sinh viên của các trường đại học tại Thành Phố Hồ Chí Minh, góp phần thúc đẩy và phát triển nguồn nhân lực tương lai.
34 Vai trò của chuyển đổi số đối với tăng trưởng kinh tế vùng Đông Nam Bộ / Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên, Đặng Thị Ngọc Thế // .- 2023 .- Số 07 .- Tr. 53-66 .- 330
Nghiên cứu sử dụng kết hợp khung lý thuyết mô hình tăng trưởng cổ điển và hiện đại nhằm đánh giá tác động của chuyển đổi số đến tăng trưởng kinh tế Vùng Đông Nam Bộ. Sử dụng dữ liệu thứ cấp giai đoạn từ 2005 - 2021 của 6 tỉnh, thành phố thuộc Vùng Đông Nam Bộ và phương pháp hồi quy Pooled Mean Group (PMG), kết quả nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng về vai trò của chuyển đổi số, cụ thể là chỉ số phát triển công nghệ thông tin (ICT Index) làm tăng đáng kể GRDP của Vùng. Bên cạnh đó, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn con người (được đo lường bằng tỷ lệ người lao động có trình độ cao đẳng trở lên) cũng được xác nhận trong mô hình tăng trưởng. Một phát hiện thú vị của nghiên cứu là tác động của thể chế được đánh giá ở khía cạnh chính sách phát triển kinh tế tư nhân hay dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp không giúp làm tăng GRDP của Vùng như kỳ vọng.
35 Biểu thức ngữ vi của hành động nói “tuyên bố” trong kháng nghị hàng hải tiếng Anh / Hoàng Thị Thu Hà // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 118-121 .- 420
Trình bày một số nội dung về biểu thức ngữ vi của hành động nói “tuyên bố” trong kháng nghị hàng hải tiếng Anh. Biểu thức ngữ vị của hành động tuyên bố trong kháng nghị hàng hải tiếng Anh có bản chất là một hành động nói. Biểu thức ngữ vị này có vai trò quan trọng, thực hiện mục đích giao tiếp đặc biệt là bảo vệ thuyền trưởng và những người liên quan khỏi những khiếu kiện về sau.
36 Mô hình cấu tạo thuật ngữ ngành ôtô trong tiếng Anh / Phạm Anh Tiến // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 132-140 .- 420
Nghiên cứu xây dựng các mô hình cấu tạo của thuật ngữ ngành ôtô dựa trên quan điểm về “yếu tố cấu tạo” do Lone các nhà nghiên cứu Liên Xô đề xuất. Thuật ngữ ngành ô tô, tên gọi chính xác của các khái niệm thuộc lĩnh vực ôtô, có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của lĩnh vực chuyên môn này nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu, trao đổi và chuyển giao tri thức và các hoạt động chuyên môn trên toàn thế giới.
37 Nhận thức của Giảng viên và sinh viên năm thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh về chiến lược nghe siêu nhận thức / Lê Thị Hồng Nhung, Bùi Thị Thu Giang // .- 2023 .- Số 342 - Tháng 7 .- Tr. 62-69 .- 400
Tìm hiểu về nhận thức trong dạy và học kĩ năng nghe. Từ đó, đưa ra những đề xuất áp dụng chiến lược nghe siêu nhận thức giúp quá trình dạy và học kĩ năng nghe được hiệu quả hơn.
38 Mô hình định danh thuật ngữ tiếng Anh ngành Ô tô chỉ tổng thành và chi tiết hệ thống cơ khí – động lực / Phạm Anh Tiến // .- 2023 .- Số 343 - Tháng 8 .- Tr. 67-75 .- 420
Phân tích về mô hình định danh thuật ngữ tiếng Anh ngành Ô tô chỉ tổng thành và chi tiết hệ thống cơ khí – động lực. Bài báo đưa ra 17 mô hình định danh điển hình dựa trên các phạm trù, đặc trưng khu biệt của thuật ngữ thuộc phạm trù này.
39 Đối chiếu đặc điểm ngữ dụng của một số dãy danh từ đồng nghĩa giữa tiếng Anh và tiếng Việt / Trần Thị Lệ Dung // .- 2023 .- Số 343 - Tháng 8 .- Tr. 76-82 .- 420
Tập hợp một số dãy đồng nghĩa có từ trung tâm mang ý nghĩa tương đương nhau trong hai ngôn ngữ Anh và Việt thuộc những từ loại khác nhau từ các cuốn từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay dùng từ, các từ điển giải thích và từ điển đối chiếu song ngữ Anh – Việt. Trên cơ sở đó tiến hành miêu tả đặc điểm ngôn ngữ của một số dãy đồng nghĩa danh từ đã được thu thập mang tính đại diện.
40 Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ lóng trong tiếng Anh / Doãn Thị Lan Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2023 .- Số 4(338) .- Tr. 53-60 .- 420
Tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ lóng tiếng Anh ở các mặt như: như tạo từ mới mang nghĩa lóng, phát triển nghĩa lóng từ các từ ngữ đã có, các hiện tượng đồng nghĩa, đồng âm của từ ngữ lóng.