CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Anh
11 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp trong lớp ngoại ngữ / Nguyễn Thị Vân // .- 2024 .- Số 351 - Tháng 3 .- Tr. 93-97 .- 420
Nghiên cứu và tìm hiểu các loại tiếng lóng, các yếu tố ảnh hưởng cũng như khám phá lí do khi giới trẻ ngày càng sử dụng tiếng lóng trong các lớp ngoại ngữ. Nhìn chung, ngôn ngữ lóng không chỉ là một phương tiện truyền đạt thông tin mà còn là một diễn đàn độc đáo thể hiện sự sáng tạo và đa dạng trong tương tác lớp học, tạo nên một môi trường học thật phong phú và đầy màu sắc.
12 Phân tích đặc điểm của từ vựng thể hiện vai trò người mẹ trong các Blog làm mẹ bằng tiếng Anh theo đường hướng lí thuyết phân tích diễn ngôn phê phán / Phạm Hoàng Long Biên // .- 2024 .- Số 351 - Tháng 3 .- Tr. 106-119 .- 420
Nghiên cứu này phân tích các đặc điểm của từ vựng miêu tả vai trò người mẹ trong 505 bài viết blog làm mẹ tại Mỹ dựa trên mô hình phân tích diễn ngôn phê phán. Cụ thể, nghiên cứu phân tích giá trị kinh nghiệm của từ vựng, giá trị quan hệ của từ vựng, giá trị biểu cảm của từ vựng và sự sử dụng các biện pháp ần dụ trong các bài viết.
13 Nghĩa không gian của giới từ “over” và “above” trong tiếng Anh đối chiếu với tiếng Việt / Đặng Thị Hương Thảo // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- Tr. 33-43 .- 420
Trình bày năm nghĩa không gian của hai giới từ định vị không gian “over” và “above” trong tiếng Anh và đối chiếu với tiếng Việt. Hai giới từ này là giới từ định vị không gian dung để chỉ vật được định vị cao hơn mốc định vị. Bài báo phân tích nghĩa không gian của hai giới từ “over” và “above” trong tiếng Anh và nghĩa tương đương của chúng trong tiếng Việt thông qua phương pháp so sánh đối chiếu.
14 Tích hợp sử dụng thiết bị di động (mall) trong dạy nói tiếng Anh: Khảo sát trường hợp / Tạ Thị Bích Liên // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- Tr. 102-108 .- 420
Nghiên cứu và tìm hiểu thái độ và nhận thức của sinh viên về việc khai thác thiết bị di động khi học kĩ năng nói ở lớp học trực tiếp và tính hiệu quả khi học nói với sự hỗ trợ của thiết bị di động ở lớp học trực tiếp.
15 Sự tự chủ của người học tiếng Anh: Khảo sát trường hợp / Nguyễn Thị Hoài Anh, Nguyễn Thị Trang // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- Tr. 68-75 .- 420
Khảo sát theo hướng đối chiếu về việc tự chủ trong học tập của sinh viên trong hai học phần kết hợp là “tiếng Anh Cơ Khí” và “Tiếng Anh Thương mại”, đồng thời chỉ ra chất lượng tài liệu và hoạt động nhóm cần được cải thiện để thức đẩy việc học tập tự chủ.
16 Lồng tiếng – hoạt động cải thiện phát âm tích cực cho sinh viên / Nguyễn Thị Hằng // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- Tr. 85-93 .- 420
Trình bày một số hoạt động cải thiện phát âm tích cực cho sinh viên. Nghiên cứu có đưa ra đề xuất giải pháp cải thiện tình hình phát âm nói chung và các gợi ý hữu ích giúp nâng cao hiệu quả thực hiện hoạt động lồng tiếng trong vòng nghiên cứu tiếp theo. Phát âm luôn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động giao tiếp, là một trong những thành tố giúp người học đạt nghe hiểu tốt hơn, tự tin và trôi chảy hơn khi nói tiếng Anh.
17 Nhận thức về hoạt động đọc mở rộng sử dụng nhật ký đọc: Trường hợp sinh viên năm thứ nhất chuyên ngành tiếng Anh / Trần Lan Anh // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- .- 420
Trình bày nhận thức về hoạt động đọc mở rộng sử dụng nhật ký đọc cho trường hợp sinh viên năm thứ nhất chuyên ngành tiếng Anh. Đọc mở rộng là một hoạt động được thực hiện khá phổ biến trong quá trình dạy và học kĩ năng đọc tiếng Anh.
18 Tăng cường kỹ năng tự học tiếng Anh cho sinh viên Trường Đại học Đại Nam / Nguyễn Thị Hương Giang // .- 2024 .- Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 88-96 .- 428
Bài viết đề cập đến thực trạng kỹ năng tự học tiếng Anh của sinh viên trường Đại học Đại Nam cũng như các biện pháp tăng cường kỹ năng tự học tiếng Anh của sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả tự học và chất lượng đào tạo của nhà trường trong bối cảnh hiện nay.
19 Thực trạng ứng dụng phương pháp dạy học theo dự án trong việc nâng cao năng lực của sinh viên không chuyên tiếng Anh ở Việt Nam / Trần Thị Kim Quý // .- 2024 .- Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 97-101 .- 428
Bài viết nhắm mục đích nhìn nhận lại những đóng góp của phương pháp dạy học trong việc hình thành kỹ năng và phát triển chuyên môn của sinh viên không chuyên tiếng Anh tại Việt Nam.
20 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc phát triển kỹ năng tiếng Anh giao tiếp cho học sinh - sinh viên / Võ Sang // .- 2024 .- Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 102-111 .- 428
Bài báo thảo luận về vai trò của trí tuệ nhân tạo trong việc phát triển kỹ năng tiếng Anh giao tiếp trong lĩnh vực giáo dục. Bài báo đề cập đến các lý thuyết học tập như cá nhân hóa học tập, xây dựng kiến thức, học tập tương tác và đa chiều.