CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Anh
281 Đào tạo Anh văn chuyên ngành hướng phát triển lâu dài của khoa học ngoại ngữ / Hồ Sĩ Thắng Kiệt // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 123- 126 .- 910.0285
Trình bày mục tiêu của việc đào tạo Anh văn chuyên ngành; Những thuận lợi và khó khăn khi đào tạo Anh văn chuyên ngành; Các giải pháp đào tạo; Một số kinh nghiệm học tiếng Anh chuyên ngành.
282 Nhận xét về hướng biến đổi của một số hiện tượng ngữ pháp tiếng Việt từ thế kỉ XVII đến thế kỉ XIX qua các quan sát văn bản (Nôm và Quốc ngữ) / GS. TS. Đinh Văn Đức // Ngôn ngữ .- 2011 .- Số 11 (270)/2011 .- Tr. 16-29. .- 400
Trình bày những sự thay đổi đáng chú ý của ngữ pháp tiếng Việt kể từ khi có sự tiếp xúc với các ngôn ngữ Châu Âu, những đặc điểm ngữ pháp cơ bản của ngôn ngữ lời hội thoại (điển hình là trong Truyện kiều), nhận xét về các lối nói qua ngôn ngữ tác giả và nhân vật văn học – cái bóng của ngôn ngữ thực tế trong đời thường.
283 Từ vựng văn học giai đoạn tiếng Việt cổ: một số đặc điểm trong sự hình thành và phát triển / PGS. TS. Vũ Đức Nghiệu // Ngôn ngữ .- 2011 .- Số 11 (270)/2011 .- Tr. 30-45. .- 400
Trình bày một số đặc điểm thể hiện trong quá trình hình thành, xây dựng, phát triển vốn từ vựng văn học trong giai đoạn tiếng Việt cổ.
284 Giảng dạy ngoại ngữ bằng hình thức giảng dạy theo dự án = Foreign language teaching by means of project- based teaching method / Nguyễn Đình Bá // Kỷ yếu hội nghị khoa học (Kỷ niệm 17 năm thành lập Trường 11/1994 – 11/ 2011) .- 2011 .- Tr 308 - 315 .- 371.3
Thế nào là dạy theo dự án; lý thuyết cơ sở của phương pháp dạy theo dự án; ưu điểm và hạn chế của phuong pháp dạy theo dự án và hướng khắc phục; các bước tiến hành trong phương pháp giảng dạy theo dự án; những dự án có thể áp dụng cho việc giảng dạy ngoại ngữ; dự án của cô Đặng Thụy Liên là nội dung cơ bản được trình bày trong bài viết này.
285 Tầm quan trọng của giao tiếp phi ngôn từ qua các nền văn hóa trong giảng dạy tiếng Anh cho sinh viên Việt Nam / Dương Bạch Nhật // Khoa học & Công nghệ .- 2011 .- No.1 11/2011 .- tr 66 -72 .- 420
Đề cập đến giao tiếp phi ngôn từ cùng với kết quả điều tra về sự khác nhau trong giao tiếp phi ngôn từ của văn hóa Mỹ và Việt, kết quả hiểu biết giao tiếp phi ngôn từ của sinh viên Việt Nam, qua đó đề xuất một số vấn đề liên quan đến giảng dạy giao tiếp phi ngôn từ qua các nền văn hóa nói riêng và giao tiếp văn hóa nói chung trong giảng dạy tiếng Anh tại Việt Nam nhằm mục đích nâng cao nhận thức của sinh viên về những khác biệt mang tính văn hóa - một vấn đề vẫn còn chưa lưu tâm đúng mức ở cấp độ đại học.
286 Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn bản nghệ thuật: Cách tiếp cận tĩnh và động / TS. Nguyễn Huy Kỷ // Ngôn ngữ & đời sống .- 2011 .- Số 9 (191)/2011 .- Tr. 6-10,19 .- 400
Ngôn ngữ với sáng tạo nhìn từ góc độ ngôn ngữ - tâm lí học. Vấn đề ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn bản nghệ thuật: Cách tiếp cận tĩnh – động: ngôn ngữ với vấn đề nội dung và hình thức trong văn bản nghệ thuật, ngôn ngữ với vấn đề tiếp nhận trong tiếp nhận văn bản nghệ thuật, quá trình chuyển từ mã ngôn ngữ sang mã hình tượng nơi người tiếp nhận văn bản nghệ thuật, một vài gợi ý về thao tác cụ thể để xác định chủ đề tư tưởng trong tác phẩm nghệ thuật ngôn từ, một số ví dụ minh họa về cách tiếp nhận ngôn từ/ phát ngôn theo kiểu tĩnh – động…
287 Một vài vấn đề nghiên cứu so sánh – lịch sử nhóm ngôn ngữ Việt – Mường / PGS. TS. Nguyễn Xuân Hòa // Ngôn ngữ .- 2011 .- Số 9 (268)/2011 .- Tr. 73-80. .- 400
Giới thiệu khái quát về lịch sử của ngôn ngữ học so sánh – lịch sử, nhiệm vụ nghiên cứu và những thao tác nghiên cứu ngữ âm lịch sử của ngôn ngữ học so sánh – lịch sử. Trình bày những kết quả thu được khi áp dụng các thủ pháp nghiên cứu so sánh – lịch sử ngữ âm đối với một nhóm ngôn ngữ cụ thể - nhóm ngôn ngữ Việt – Mường.
288 Ngôn ngữ trong giáo dục và tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam hiện nay / GS. TS. Bùi Khánh Thế // Ngôn ngữ .- 2011 .- Số 2 (261)/2011 .- Tr. 1-9. .- 400
Ngôn ngữ giáo dục ở Việt
289 Xác định đặc điểm cấu tạo từ trên cơ sở cấu trúc nghĩa / PGS. TS. Đỗ Việt Hùng // .- 2011 .- Số 2 (261)/2011 .- Tr. 29-33. .- 400
Để góp phần làm rõ bản chất các kiểu cấu tạo và chỉ ra vai trò quan trọng của các kiểu ý nghĩa trong việc tìm hiểu đặc điểm cấu tạo từ, tác giả bài viết chọn mô hình nghĩa của các từ ghép trong so sánh với các từ đơn để khảo sát và đưa ra giải pháp xác định cấu tạo từ xuất phát từ cách thức xác định nghĩa cho từ.
290 Âm và nghĩa của thi ca – từ cấu trúc luận đến giải cấu trúc luận / TS. Châu Minh Hùng // Ngôn ngữ .- 2011 .- Số 2 (261)/2011 .- Tr. 34-50 .- 400
Trình bày cấu trúc luận của Saussure về tính tự trị của ngôn ngữ. Cấu trúc luận của Sausure trực tiếp hay gián tiếp có quan hệ sâu sắc đến các quan niệm khác nhau về nghĩa tự trị của ngôn từ thi ca. Từ cấu trúc luận đến giải cấu trúc luận.