CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
711 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp khối ngành kinh doanh và quản lý Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh / Trần Thị Xuân Viên // .- 2023 .- Số 316 - Tháng 10 .- Tr. 86-96 .- 658

Bài báo tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tìm được việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp khối nghiệp ngành kinh doanh và quản lý trường đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm mục tiêu, và phương pháp định lượng hồi quy nhị phân Binary Logistic. Kết quả nghiên cứu cho thấy 3 nhân tố Trình độ ngoại ngữ, Ý thức làm việc, Chương trình đào tạo là tác động mạnh nhất đến khả năng tìm việc làm của sinh viên sau khi khối ngành kinh doanh và quản lý trường đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã đề xuất các hàm ý quản trị (1) sinh viên là cần có định hướng mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng; (2) nhà trường cần thay đổi chương trình đào tạo theo xu hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, (3) nhà tuyển dụng cần tham gia với các đơn vị đào tạo trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo và đào tạo.

712 Ảnh hưởng của thẩm định tín dụng đến hiệu quả cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Ngô Đức Tiến // .- 2023 .- K1 - Số 247 - Tháng 09 .- Tr. 57-61 .- 332.12

Bài viết tập trung làm rõ một số giải pháp cơ bản nhằm giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện tốt hơn công tác thẩm định tín dụng.

713 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam và một số khuyến nghị / Ngô Văn Lượng, Vũ Thị Hằng Nga // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 63-67 .- 657

Bài viết chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu bền vững trong thời gian tới đến năm 2030.

714 Khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, chi nhánh tỉnh Trà Vinh / Nguyễn Hồng Hà, Nguyễn Thị Mạnh Luyến // .- 2023 .- K1 - Số 247 - Tháng 09 .- Tr. 82-87 .- 332.12

Nghiên cứu phân tích khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh nhằm thúc đẩy quá trình tiếp cận vốn vay nhà ở xã hội của người lao động tại tỉnh Trà Vinh. Từ kết quả nghiên cứu nghiên cứu, nhóm tác giả đã đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hơn nữa khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh thời gian tới.

715 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Hải Phòng / Phạm Thị Bapr Thoa, Nguyễn Ngọc Toàn // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 13-18 .- 657

Kết quả phan tích đã chỉ r 8 nhân tố: Chính sách, pjaps luật đất đai; Môi trường thực thi pháp luật đất đai; Bộ máy và cán bộ QLNN; Cơ sở vật chất; Kết quả giải quyết công việc; Nhận thức về pháp luật đất đai của người sử dụng đất. Các kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện lý luận về các nhân tố ảnh hưởng tới QLNN về đất đai cấp tỉnh, đồng thời có thể sử dụng để xây dựng các giải pháp nâng cao sự hài lòng của người dân đối ới QLNN về đất đai tại thành phố Hải Phòng.

716 Chính sách làm mượt cổ tức : bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Trần Ngọc Mai, Hoàng Thị Yến // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 19-24 .- 332.64

Bài viết xem xét mối quan hệ giữa tỷ lệ chi trả cổ tức trong quá khứvà tình hình tài chính tới tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp, qua đó gợi mở một số đề xuất cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.

717 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nông nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đoàn Thị Hân // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 25-30 .- 658

Sử dụng phân tích Binary Logistic từ dữ liệu của 57 doanh nghiệp nông nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán khoán trong 5 năm từ 2018-2022, kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp, giá trị còn lại TSCĐ, tỷ lệ nợi vay/ tổng tài sản, thwoif gian hoạt động của doanh và ROA là những yếu tổ ảnh hưởng đấng kể đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp này.

718 Chính sách thuế với giáo dục đại học ở Việt Nam / Vương Thị Thu Hiền // .- 2023 .- K2 - Số 250 - Tháng 10 .- Tr. 5 - 9 .- 658

Bài viết đề xuất một số khuyến nghị hoàn thiện chính sách thuế nhằm phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam trong thời gian tới. Việc hoàn thiện chính sách thuế nhằm phát huy vai trò trọng tâm phát triển giáo dục đại học, cùng với thực thi các chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng xã hội học tập, sẽ là nền tảng quan trọng quyết định sự thành công của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.

719 Phát triển nguồn nhân lực ngân hàng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và công nghệ số / Ngô Thị Thu Hương // .- 2023 .- K2 - Số 250 - Tháng 10 .- Tr. 10 - 15 .- 658

Bài viết phân tích tác động của cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ số đến ngành ngân hàng. Từ đó, làm căn cứ đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành này trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

720 Quan hệ thương mại Việt Nam – Brazil : thành tựu và triển vọng / Nguyễn Thị Hiền // .- 2023 .- Số 644 - Tháng 10 .- Tr. 7 - 9 .- 658

Bài viết sẽ tổng hợp, đánh giá những thành tựu chủ yếu của quan hệ thương mại Việt Nam – Brazil trong 10 năm qua và dự báo triển vọng phát triển của quan hệ này trong những năm sắp tới.