CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
701 Xây dựng thang đo cảm nhận hạnh phúc của nhân viên trong doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khách sạn / Tạ Huy Hùng, Đỗ Vũ Phương Anh // .- 2023 .- Số 316 - Tháng 10 .- Tr. 55-64 .- 332
Đại dịch Covid 19 ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp và người lao động. Sau đại dịch, doanh nghiệp lĩnh vực khách sạn cần thu hút và giữ chân nhân sự qua quan tâm tới cảm nhận hạnh phúc của nhân viên. Nghiên cứu này, tác giả sử dụng khung lý thuyết AMO (Năng lực - Động lực - Cơ hội) để xây dựng lý thuyết nền tảng về cảm nhận hạnh phúc nhân viên. Với phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa định lượng và định tính, tác giả xác định được các yếu tố cấu thành cảm nhận hạnh phúc nhân viên trong lĩnh vực khách sạn, những đóng góp của nghiên cứu qua xây dựng thang đo và hoàn thiện cơ sở lý luận về cảm nhận hạnh phúc nhân viên theo tiếp cận cá nhân để đề xuất với doanh nghiệp hàm ý chính sách nhằm cải thiện cảm nhận hạnh phúc nhân viên và động lực làm việc của họ nhằm nâng cao kết quả công việc giai đoạn tiếp theo.
702 Tác động của hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội (SMMAS) đến sự sẵn lòng trả giá cao hơn của người dùng phương tiện truyền thông xã hội Việt Nam / Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Minh Ngọc, Cao Anh Thảo // .- 2023 .- Số 316 - Tháng 10 .- Tr. 65-75 .- 332
Bài viết này nghiên cứu tác động của SMMAs đến sự sẵn lòng trả giá cao hơn (WTPPP) của người tiêu dùng. Dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát online 540 người tiêu dùng Việt Nam. Dữ liệu được phân tích theo kỹ thuật PLS-SEM với sự hỗ trợ của phần mềm Smartpls 3.3. Kết quả phân tích cho thấy tác động gián tiếp của SMMAs đến WTPPP của người tiêu dùng qua hình ảnh thương hiệu, chất lượng cảm nhận đối với thương hiệu trong quảng cáo. Kết quả này đã có những đóng góp nhất định về lý luận trong việc giải thích thêm phản ứng với giá của người tiêu dùng ở Việt Nam dưới tác động của SMMAs. Đồng thời, nghiên cứu cũng khuyến nghị chương trình tiếp thị trên SM của doanh nghiệp phải cung cấp kiến thức về thương hiệu cho người tiêu dùng, thuyết phục họ về chất lượng sản phẩm/dịch vụ nhằm tăng WTPPP của họ với thương hiệu.
703 Đánh giá quảng cáo trên Tiktok: Tiếp cận mô hình SOR / Trương Thị Hoàng Oanh, Hồ Xuân Hướng, Võ Thanh Trúc, Nguyễn Trung Tiến, Lê Nhật Hạnh // .- 2023 .- Số 316 - Tháng 10 .- Tr. 76-85 .- 658
Nghiên cứu này xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự hiện diện xã hội, sự đắm chìm, gắn kết quảng cáo và đánh giá quảng cáo TikTok dựa trên mô hình Kích thích - Quá trình - Phản hồi. Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương nhỏ nhất từng phần với phần mềm SmartPLS được sử dụng. Kết quả phân tích dựa trên 290 mẫu khảo sát tại Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng sự hiện diện xã hội và đắm chìm tác động đáng kể đến gắn kết quảng cáo và sự gắn kết này tác động tích cực đến đánh giá quảng cáo TikTok. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đã chỉ ra gắn kết quảng cáo là yếu tố trung gian quan trọng trong mối quan hệ giữa các kích thích quảng cáo như sự hiện diện xã hội, đắm chìm và đánh giá quảng cáo. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng đối với các tổ chức quảng cáo để thu hút và duy trì khách hàng tiềm năng, từ đó, tăng khả năng gắn kết của họ.
704 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp khối ngành kinh doanh và quản lý Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh / Trần Thị Xuân Viên // .- 2023 .- Số 316 - Tháng 10 .- Tr. 86-96 .- 658
Bài báo tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tìm được việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp khối nghiệp ngành kinh doanh và quản lý trường đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm mục tiêu, và phương pháp định lượng hồi quy nhị phân Binary Logistic. Kết quả nghiên cứu cho thấy 3 nhân tố Trình độ ngoại ngữ, Ý thức làm việc, Chương trình đào tạo là tác động mạnh nhất đến khả năng tìm việc làm của sinh viên sau khi khối ngành kinh doanh và quản lý trường đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã đề xuất các hàm ý quản trị (1) sinh viên là cần có định hướng mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng; (2) nhà trường cần thay đổi chương trình đào tạo theo xu hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, (3) nhà tuyển dụng cần tham gia với các đơn vị đào tạo trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo và đào tạo.
705 Ảnh hưởng của thẩm định tín dụng đến hiệu quả cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Ngô Đức Tiến // .- 2023 .- K1 - Số 247 - Tháng 09 .- Tr. 57-61 .- 332.12
Bài viết tập trung làm rõ một số giải pháp cơ bản nhằm giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện tốt hơn công tác thẩm định tín dụng.
706 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam và một số khuyến nghị / Ngô Văn Lượng, Vũ Thị Hằng Nga // .- 2023 .- K1 - Số 249 - Tháng 10 .- Tr. 63-67 .- 657
Bài viết chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu bền vững trong thời gian tới đến năm 2030.
707 Khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, chi nhánh tỉnh Trà Vinh / Nguyễn Hồng Hà, Nguyễn Thị Mạnh Luyến // .- 2023 .- K1 - Số 247 - Tháng 09 .- Tr. 82-87 .- 332.12
Nghiên cứu phân tích khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh nhằm thúc đẩy quá trình tiếp cận vốn vay nhà ở xã hội của người lao động tại tỉnh Trà Vinh. Từ kết quả nghiên cứu nghiên cứu, nhóm tác giả đã đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hơn nữa khả năng tiếp cận vốn vay đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh thời gian tới.
708 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Hải Phòng / Phạm Thị Bapr Thoa, Nguyễn Ngọc Toàn // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 13-18 .- 657
Kết quả phan tích đã chỉ r 8 nhân tố: Chính sách, pjaps luật đất đai; Môi trường thực thi pháp luật đất đai; Bộ máy và cán bộ QLNN; Cơ sở vật chất; Kết quả giải quyết công việc; Nhận thức về pháp luật đất đai của người sử dụng đất. Các kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện lý luận về các nhân tố ảnh hưởng tới QLNN về đất đai cấp tỉnh, đồng thời có thể sử dụng để xây dựng các giải pháp nâng cao sự hài lòng của người dân đối ới QLNN về đất đai tại thành phố Hải Phòng.
709 Chính sách làm mượt cổ tức : bằng chứng thực nghiệm từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Trần Ngọc Mai, Hoàng Thị Yến // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 19-24 .- 332.64
Bài viết xem xét mối quan hệ giữa tỷ lệ chi trả cổ tức trong quá khứvà tình hình tài chính tới tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp, qua đó gợi mở một số đề xuất cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
710 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nông nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đoàn Thị Hân // .- 2023 .- K2 - Số 248 - Tháng 09 .- Tr. 25-30 .- 658
Sử dụng phân tích Binary Logistic từ dữ liệu của 57 doanh nghiệp nông nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán khoán trong 5 năm từ 2018-2022, kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp, giá trị còn lại TSCĐ, tỷ lệ nợi vay/ tổng tài sản, thwoif gian hoạt động của doanh và ROA là những yếu tổ ảnh hưởng đấng kể đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp này.