CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
431 Nghiên cứu sự phụ thuộc lợi nhuận của tiền kỹ thuật số: tiếp cận phương pháp Copula có điều kiện / Phan Thị Hằng Nga // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 35-44 .- 658

Nghiên cứu sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 năm 2023, áp dụng phương pháp Copula có điều kiện để đo lường cấu trúc phụ thuộc của dữ liệu chuỗi thời gian. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự phụ thuộc mạnh của tỷ suất lợi nhuận của 02 đồng tiền kỹ thuật số trong giai đoạn nghiên cứu, từ kết quả này tác giả đề xuất các hàm ý cho nhà đầu tư cũng như hoạch định chính sách trong thời gian tới.

432 Ảnh hưởng của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến ý định nghỉ việc của nhân viên gen Z: Vai trò trung gian của quản trị nhân lực xanh / Đỗ Vũ Phương Anh, Hoàng Thị Huệ, Đỗ Phương Linh, Ngô Thị Hồng Minh, Đặng Trần Châu Giang, Đỗ Phương Thanh // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 67-78 .- 658

Bài viết tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và ý định nghỉ việc của nhân viên gen Z tại Việt Nam, với vai trò trung gian của quản trị nhân lực xanh. Dựa trên dữ liệu thu thập được qua khảo sát trực tuyến 294 nhân viên gen Z từ nhiều doanh nghiệp khác nhau, kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cho thấy trách nhiệm xã hội tác động trực tiếp, ngược chiều đến ý định nghỉ việc. Ngoài ra, vai trò trung gian của quản trị nhân lực xanh trong mối quan hệ trên cũng được khẳng định. Từ đó, bài viết đề xuất một số hàm ý cho các tổ chức nhằm giảm thiểu ý định nghỉ việc của nhân viên gen Z thông qua việc tăng cường tham gia các hoạt động xã hội, môi trường trong quá trình kinh doanh, tổ chức các buổi huấn luyện nâng cao ý thức cộng đồng trong nội bộ doanh nghiệp cũng như nhấn mạnh vào yếu tố xanh trong quản trị nhân lực.

433 Ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự đến lợi thế cạnh tranh của các trường đại học Việt Nam: Vai trò trung gian của chia sẻ tri thức / Hà Diệu Linh, Nguyễn Huy Công, Phạm Kiều Linh, Nguyễn Ngọc Ánh, Nguyễn Phương Nga, Nguyễn Việt Anh // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 90-100 .- 658

Bài viết tập trung xem xét ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự lên lợi thế cạnh tranh và vai trò trung gian của chia sẻ tri thức trong 111 cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi cả nước. Bài viết đồng thời kiểm định mức độ ảnh hưởng của yếu tố quy mô và tính chất công tư của các loại hình cơ sở giáo dục đại học lên các mối quan hệ thông qua phương pháp T-Test và One-way Anova. Kết quả chỉ ra rằng lãnh đạo phụng sự có tác động trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh và hành vi chia sẻ tri thức, trong đó chia sẻ tri thức đóng vai trò trung gian một phần. Trên cơ sở này, bài viết đề xuất một số giải pháp liên quan đến hành vi của nhà lãnh đạo cũng như các cơ quan quản lý trực thuộc nhằm giúp các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh đầy thách thức như hiện nay.

434 Tác động của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tới lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng số / Khúc Thế Anh, TS. Phùng Thanh Quang, Mai Đức Dương, Nguyễn Thị Mai Hương // .- 2024 .- Số 10 - Tháng 5 .- Tr. 18-26 .- 658

Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện với mẫu nghiên cứu gồm 436 câu trả lời. Kết quả chỉ ra việc thực hiện CSR của các NHTM Việt Nam ở đa số khía cạnh có tác động trực tiếp, tích cực đến cả lòng trung thành nhận thức và lòng trung thành hành vi của khách hàng (ngoại trừ khía cạnh CSR đối với cổ đông và lòng trung thành hành vi), đồng thời, lòng trung thành nhận thức cũng tương tác tích cực với lòng trung thành hành vi của khách hàng. Từ đó, nhóm tác giả nêu một số khuyến nghị nhằm gia tăng hiệu quả của việc thực hiện CSR và duy trì lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng số.

435 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ mua trước trả sau của Gen Z / Mai Khánh Linh, Nguyễn Ngọc Duy, Bùi Nguyễn Đức Hoàng, Lê Huyền Thương, Vũ Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- Số 10 - Tháng 5 .- Tr. 42-49 .- 658

Kết quả từ mô hình hồi quy cấu trúc tuyến tính - SEM cho thấy, các nhân tố thái độ, chuẩn chủ quan và nhận thức rủi ro tác động đáng kể đến ý định sử dụng dịch vụ MTTS, trong khi nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi ảnh hưởng không đáng kể. Nghiên cứu này cung cấp thông tin hữu ích cho các đơn vị cung cấp dịch vụ MTTS, giúp họ đưa ra những giải pháp kịp thời và nâng cao chất lượng dịch vụ. Các cơ quan quản lí nhà nước cũng có thể tận dụng những thông tin này để hiểu rõ hơn về thị trường MTTS, từ đó, đưa ra chính sách quản lí phù hợp đối với các đơn vị MTTS nhằm bảo vệ chính các nhà cung cấp dịch vụ và người tiêu dùng trong bối cảnh MTTS còn khá mới mẻ tại Việt Nam.

436 Tác động của phát triển thị trường vốn đến tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Hoàng Nam // .- 2024 .- Số 10 - Tháng 5 .- Tr. 59-68 .- 658

Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự phát triển của thị trường vốn có tác động cùng chiều đến tăng trưởng kinh tế (đại diện là tổng sản phẩm quốc nội - GDP) của các nước ASEAN. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ rõ, tổng giá trị cổ phiếu trên sàn giao dịch và giá trị vốn hóa trên thị trường có tác động dương đến tăng trưởng kinh tế, trong khi tỉ lệ doanh thu trên cổ phiếu có tác động âm đến GDP nhưng kết quả này không có ý nghĩa thống kê. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thị trường vốn gắn với tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN, đặc biệt là Việt Nam trong thời gian tới.

437 Bộ câu hỏi nghiên cứu khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận vay nợ ngoài hệ thống ngân hàng cho tiêu dùng gia đình của người dân Việt Nam / Nguyễn Tường Vân, Lê Văn Hinh // .- 2024 .- Số 10 - Tháng 5 .- Tr. 59-68 .- 658

Bài viết xây dựng bộ câu hỏi cho nghiên cứu khám phá các nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận vay nợ ngoài hệ thống ngân hàng cho tiêu dùng gia đình của người dân Việt Nam. Trên cơ sở đó có một số hàm ý cho các bên có liên quan và cho việc nghiên cứu định lượng này.

438 Thỏa thuận xanh EU và các chính sách tác động tới xuất khẩu dệt may Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Hương // .- 2024 .- Số 659 - Tháng 5 .- Tr. 4-6 .- 330

Trình bày các chính sách xanh EU đối với hàng dệt may nhập khẩu vào EU. Dệt may Việt nam trước các thách thức từ thỏa thuận xanh EU. Một số vấn đề cần chú ý đối với các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may Việt Nam.

439 Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa giá một số cổ phiếu ngành dầu khí trên thị trường chứng khoán Việt nam và giá dầu thế giới – tiếp cận bằng wavelet coherence / Nguyễn Thu Thủy // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 22-25 .- 658

Bài viết mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa giá một số cổ phiếu thuộc ngành dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam gòm CNG, DPM, GAS và PVD với giá dầu Brent thế giới trong giai đoạn từ ngày 04/01/2020 đến 10/05/2023, sử dụng wavelet coherence. Kết quả cung cấp một bức tranh chi tiết về cấu trúc phụ thuộc trong đó thể hiện chủ yếu tương quan dương với độ trễ khác nhaugiữa giá từng cổ phiếu …

440 Nghiên cứu thu thập số liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vào năm 2023 nhằm nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ đó, chỉ ra mô hình ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp đối với ngâ / Nguyễn Minh Thảo // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 26-30 .- 658

Nghiên cứu thu thập số liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vào năm 2023 nhằm nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ đó, chỉ ra mô hình ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp đối với ngân hàng trong thời gian tới.