CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
431 Đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao tại Thanh Hóa: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Ngọc Túy // .- 2024 .- Số 11(788) .- Tr. 48-57 .- 658

Bài viết tập trung vào việc đánh giá thực trạng đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao (NLCLC) tại tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và sử dụng nhân lực, đóng góp vào sự phát triển bền vững các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

432 Chính sách thuế bất động sản ở Việt Nam : nhận diện bất cập và đề xuất một số giải pháp / Phạm Sỹ Liêm, Trần Văn Tuấn, Đặng Trung Tú // .- 2024 .- Số 7 .- Tr. 4-8 .- 658

Bằng các phương pháp xử lý, phân tích số liệu, điều tra xã hội học và lấy ý kiến chuyên gia, nghiên cứu đã phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách về thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam, từ đó nhận diện được những tồn tại, hạn chế và đưa ra một số đề xuất về chính sách pháp luật, công nghệ thông tin và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách thuế bất động sản.

433 Ứng dụng mô hình quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú / Đinh Hồng Thái, Trần Bình Giang, Nguyễn Mạnh Khánh, Dương Đức Hùng, Lê Thị Kim Nhung, Ngô Thị Huyền, Hoàng Giang, Nguyễn Thị Lan, Võ Văn Thanh, Vũ Hồng Dân // .- 2024 .- Số 10 (787) .- Tr.45-47 .- 658

Việc tinh gọn quá trình, giảm thiểu thủ tục hành chính... đối với người bệnh và nhân viên y tế là việc làm cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng khám bệnh và sự hài lòng của khách hàng. Để hoàn thiện mô hình quản trị bệnh viện, tối ưu hóa quá trình và nguồn lực..., Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã đề xuất và được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh”. Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã giúp giảm tổng thời gian khám trung bình của người bệnh xuống 8,1%, sự hài lòng của người bệnh về thời gian chờ làm thủ tục đăng ký khám và chờ làm xét nghiệm tăng lần lượt 31,7 và 36,4%, giúp chuẩn hóa quy trình khám chữa bệnh ngoại trú tại Bệnh viện.

434 Tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam = Impact of profitability and growth opportunities on capital structure of the top 100 listed enterprises in Vietnam / Nguyễn Thị Cẩm Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 128-141 .- 332

Tìm hiểu sự tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam. Nghiên cứu định lượng được thực hiện dựa trên dữ liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp và dữ liệu vĩ mô nền kinh tế. Dựa trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tác giả chọn ra 100 doanh nghiệp niêm yết có doanh thu lớn nhất để đưa vào nghiên cứu.

436 Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hội An, năm 2022 = Analysis of drug list used at the Hoi An General hospital in 2022 / Nguyễn Hữu Hoàng Anh, Nguyễn Trang Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 153-163 .- 658

Phân tích cơ cấu về số lượng, giá trị sử dụng và những vấn đề có trong danh mục thuốc để từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động lựa chọn và quản lý sử dụng thuốc tại Bệnh viện.

437 Chuyển đổi kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam : thuận lợi và một số kiến nghị / La Văn Thủy, Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Quế // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 65-67 .- 330

Kết quả nghiên cứu cho thấy thuận lợi đễn từ chính sách bảo vệ môi trường, đường lối chủ trương của Đảng đã được triển khai đồng bộ trong những năm qua, cách mạng công nghệ 4.0 và việc tham gia hội nhập kinh tế tài chính sâu rộng. Tuy nhiên, mô hình kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam cũng phải đối mặt với không ít khó khăn như cơ chế, chính sách, nguồn lực cho việc thực hiện chuyển đổi. Từ đó, khuyến nghị một số nhóm giải pháp liên quan nhằm góp phần giải quyết các khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế tuần hoàn và mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới.

438 Lợi ích và rủi ro của các nền tảng lao động kỹ thuật số đối với sự phát triển của thị trường lao động / Nguyễn Thị Hoài Thu // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 10-13 .- 330

Bài viết chỉ ra các lợi ích và rủi ro do nền tảng lao động kỹ thuật số tạo ra, từ đó tạo cơ sở cho các hướng chính sách quản lý của các chính phủ để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

439 Phát triển kinh tế tuần hoàn ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đặng Công Hùng // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 88-91 .- 330

Nghiên cứu này phân tích kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn ở một số quốc gia hiện nay và rút ra bài học cho Việt Nam nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững trong thời gian tới.

440 Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với lợi ích kinh tế của người lao động trong các công ty dệt may ở Việt Nam / Nguyễn Như Quảng // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 67-71 .- 330

Bài viết này tập trung phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với lợi ích kinh tế của người lao động trong các công ty dệt may dưới hình thức chủ yếu là thu nhập và việc làm.