CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
441 Nghiên cứu tác động của quảng cáo thông qua trò chơi điện tử đến quyết định mua hàng của người tiên dùng trong lĩnh vực FMCG / Nguyễn Hồng Vân // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 101 – 103 .- 658
Ngày càng có nhiều nhà tiếp thị và quảng cáo cân nhắc nghiêm túc đến quảng cáo thông qua trò chơi điện tử, trong bối cảnh các phương tiện quảng cáo khác đang trở nên phân mảnh và kém hiệu quả hơn trước. Nghiên cứu này xem xét tác động của quảng cáo thông qua trò chơi điện tử tác động như thế nào đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng trong lĩnh vực FMCG, khảo sát với 271 người chơi trong vòng 1 tuần. Kết quả cho thấy tính phù hợp, tính tích hợp và tính nổi bật có tác động tích cực đến thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo. Tuy nhiên, chúng lại tác động nghịch biến đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Ngoài ra, thái độ đối với quảng cáo của người chơi cũng có tác động tích cực đến quyết định mua hàng.
442 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics / Nguyễn Ngọc Lan // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 104 – 105 .- 658
Sự ra đời của công nghệ thông tin viễn thông trong lĩnh vực logistics đã cho phép cải tiến trong quản lý, kiểm soát và giám sát liên tục hàng hóa tại thời gian bảo quản khác nhau hoặc trong các giai đoạn vận chuyển khác nhau, từ thời điểm sản xuất hoặc xuất xứ đến điểm tiêu dùng cuối cùng. Thời gian qua, dịch vụ logistics tại Bắc Ninh phát triển nhanh, hạ tầng logistics Bắc Ninh đang ngày càng hoàn thiện. Ứng dụng cổng nghệ trong logistics là hướng đi tất yếu giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.
443 Một số yêu cầu đặt ra trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh mới / Nguyễn Huy Cảnh // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 115 – 118 .- 658
Dịch vụ nông nghiệp bước đầu có đóng góp cho sự phát triển của ngành. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của vùng đồng bằng Sông Hồng vẫn chưa thật sự gắn với thị trường, kể cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài, đầu ra cho nông sản hàng hóa vẫn khó khăn. Bài viết đánh giá tổng quan quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng Sông Hồng và đưa ra một số yêu cầu đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh mới của hội nhập kinh tế quốc tế.
444 Những học thuyết chứng cử cơ bản trong tố tụng hình sự / Nguyễn Thái Phúc // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 1 – 12 .- 658
Học thuyết chứng cử là hệ thống các quan điểm, ý tưởng, lý luận khoa học về hoạt động chứng minh và chứng cứ, là bộ phận cấu thành có vị trí độc lập của khoa học tố tụng hình sự. Bài viết trình bày khái quát lịch sử hình thành và phát triển của các học thuyết chứng cứ cho thấy sự khác biệt, đặc thù của mỗi học thuyết cũng như sự tác động ảnh hưởng, giao thoa lẫn nhau của các học thuyết này. Bài viết cũng đề cập một trong những vấn đề phức tạp nhất đồng thời có tính học thuật nhất trong học thuyết chứng cử là khái niệm chứng cứ, những thuộc tính của chứng cứ và vai trò của chúng, những vấn đề còn tranh luận xung quanh chủ đề này.
445 Xác định xu hướng phát triển của pháp luật Việt Nam về chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự / Lê Huỳnh Tấn Duy // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 13 – 26 .- 658
Chứng cứ và chứng minh là những chế định giữ vị trí trung tâm trong pháp luật tố tụng hình sự quốc gia. Bài viết này tập trung trình bày và phân tích một số vấn đề liên quan đến việc xác định xu hướng phát triển của pháp luật Việt Nam về chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự như lý luận chung. Kết quả nghiên cứu của bài viết góp phần bổ sung lý luận về xác định xu hướng phát triển của pháp luật về chứng cứ và chứng minh tại Việt Nam, tạo cơ sở khoa học giúp cơ quan lập pháp hoạch định kế hoạch và nâng cao chất lượng xây dựng luật trong lĩnh vực tư pháp hình sự.
446 Nghiên cứu cách thức đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất đối với tài sản độc lập, đơn vị tạo tiền (CGU) và lợi thế thương mại theo chuẩn mực kế toán quốc tế về suy giảm giá trị tài sản IAS 36 / Trương Thanh Hằng; Nguyễn Kim Thi; Nguyễn Thị Bích Phượng Bùi Thị Tâm Thành; Nguyễn Thùy Dung; Hồ Thị Huệ // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 84 – 86 .- 658
Nghiên cứu này tập trung vào việc nghiên cứu cách thức đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất cho các loại tài sản khác nhau như tài sản độc lập, đơn vị tạo tiền (CGU), và lợi thế thương mại, dựa trên chuẩn mực kế toán quốc tế về suy giảm giá trị tài sản IAS 36. Qua việc phân tích các phương pháp đo lường và quy trình ghi nhận lỗ tổn thất, bài báo nhấn mạnh mối quan hệ giữa việc thực hiện chuẩn mực này và tính minh bạch, khả năng so sánh của thông tin tài chính. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề cập đến thách thức và cơ hội trong việc áp dụng IAS 36 thời gian tới sẽ mang lại cho doanh nghiệp tại Việt Nam để doanh nghiệp chuẩn bị những cách tiếp cận hiệu quả trong quản lý và báo cáo tài chính về lỗ tổn thất trong một môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và đa dạng như hiện nay.
447 Phát triển nguồn nhân lực số đáp ứng yêu cầu kinh tế số ở Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá / Bùi Thị Vân // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 90 – 92 .- 658
Phát triển nguồn nhân lực số là nhu cầu cấp thiết, là yếu tố trọng yếu trong chiến lược phát triển số của Việt Nam. Bài viết phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu kinh tế số trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
448 Trình bày thông tin doanh thu hoạt động xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng Việt Nam theo thông lệ kế toán quốc tế / Bùi Thị Hằng // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 93 – 95 .- 658
Hàng năm vốn đầu tư xây dựng vào ngành xây dựng cơ bản chiếm khoảng 35% vốn đầu tư của cả nước, trong đó xây dựng dân dụng chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu giá trị ngành. Thực tế công tác kế toán doanh thu tại doanh nghiệp xây dựng vẫn còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với các thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế. Nghiên cứu việc trình bày thông tin doanh thu hoạt động xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng Việt Nam để đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp thông lệ kế toán quốc tế theo IFRS15 “Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng”.
449 Bàn về công tác kế toán trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp / Phạm Thị Lan Hương // .- 2024 .- Số 658 - Tháng 5 .- Tr. 98 – 100 .- 658
Tại Việt Nam, Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành từ năm tài chính 2018 áp dụng cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức và đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách Nhà nước. Sau gần 7 năm thực hiện, Thông tư 107/2017/TT-BTC bên cạnh những thuận lợi thì còn cho thấy những khó khăn nhất định. Bài viết sau đây bàn về những thuận lợi, khó khăn và một số hướng tháo gỡ khó khăn đó.
450 Quản lý, giám sát doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Huệ Thu // .- 2024 .- Số 659 - Tháng 5 .- Tr. 69 – 71 .- 658
Trong giai đoạn 2020 – 2022, TTCK Việt Nam là thị trường biến động mạnh nhất thế giới khi tăng trưởng kỷ lục và cũng giảm mạnh tương ứng trong giai đoạn từ đầu năm 2022 đến tháng 10/2022. Điều này đặt ra yêu cầu đối với công tác quản lý, giám sát thị trường trong thời gian tới, hướng tới mục tiêu phát triển ổn định, bền vững. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một bộ phận của hệ thống doanh nghiệp Việt Nam và là thành phần kinh tế không thể thiếu của nền kinh tế Việt Nam, có đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Về nguyên tắc, các doanh nghiệp FDI được đối xử bình đẳng và hoạt động trong các lĩnh vực mà pháp luật không cấm.