CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
451 Cảm nhận của hành khách về chất lượng dịch vụ của các hãng hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất / Nguyễn Ngọc Chánh // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 75-78 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 biến: “Tin cậy”, “Đồng cảm”, “Giá cả”, và “Năng lực phục vụ” có ảnh hưởng đến sự hài lòng của hành khách. Qua kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được gợi ý nhằm giúp cho các hãng hàng không nâng cao và hoàn thiện hơn nữa về chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng của hành khách.
452 Đánh giá chính quyền cấp tỉnh đối với xác định chiến lược liên kết du lịch tại các tỉnh Nam Đồng bằng sông Hồng / Nguyễn Thị Thu Phương, Hoàng Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Văn Hậu, Nguyễn Chí Thiện // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 84-87 .- 658
Bài viết kế thừa khung nghiên cứu của Simpson (2001), theo đó, tác giả sẽ sử dụng 05 nhóm tiêu chí để đánh giá. Kết quả cho thấy, Chiến lược LKDL đã được CQCT xác định phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương. Tuy nhiên, chưa có chiến lược riêng cụ thể và đảm bảo tính toàn diện cho LKDL, xác định tầm nhìn và giá trị của chiến lược LKDL chưa được xác định đầy đủ, cụ thể, ro ràng.
453 Mối quan hệ giữa thái độ, năng lực cá nhân và năng lực kiểm soát hành vi đến ý định khởi nghiệp của sinh viên / Trần Văn Hưng // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 31-35 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy khi thái độ, khả năng kiểm soát hành vi và năng lực cá nhân của sinh viên càng tích cực thì sinh viên càng gia tăng nhận thức mong muốn thực hiện và nhận thức về tính khả thi của dự án khởi nghiệp, để từ đó gia tăng ý định khởi nghiệp cao hơn.
454 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định ứng dụng phân tích dữ liệu lớn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Trần Thanh Phương, Nguyễn Sơn Tùng, Lê Phương Linh, Phạm Thùy Duyên, Nguyễn Lương Hải Anh, Nguyễn Minh Trang, Nguyễn Hoàng Long // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 37-41 .- 658
Kết quả chỉ ra lợi thế tương đối và ủng hộ của quản lý cấp cao là hai nhân tố hàng đầu thúc đẩy ý định ứng dụng của doanh nghiệp SMEs trong nước. Trái lại, mối quan ngại về bảo mật và môi trường pháp lý gây cản trở ý định ứng dụng BDA của các doanh nghiệp. Dựa vào kết quả phân tích, nhóm tác giả cũng đề xuất một số khuyến nghị giải pháp đối với Chính phủ và các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BDA nhằm nâng cao ý định ứng dụng công nghệ này vào hoạt động của các doanh nghiệp SMEs tại Việt Nam.
455 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định vay tín dụng đến của sinh viên các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội / Nguyễn Thị Hồng Nga, Nguyễn Thị Mai Lan, Đồng Trung Chính, Nguyễn Thị Ngọc Ánh // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 45-48 .- 658
Dựa trên kết quả phân tích số liệu khảo sát của 300 sinh viên cho thấy hiệu quả kỳ vọng có tác động ngược chiều đến ý định vay tín dụng đen, chuẩn chủ quan, kiến thức tài chính và tính tiện lợi có tác động tích cực đến ý định vay tín dụng đen. Dựa trên kết quả nghiên cứu, bài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế ý định vay tín dụng đen của của sinh viên từ đó tránh những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra.
456 Nhận diện hành vi quản trị lợi nhuận thực tế: nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp ngành thủy sản đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thị Mỹ Dung // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 49-52 .- 658
Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm về hành vi quản trị lợi nhuận thực tế trên báo cáo tài chính của 24 doanh nghiệp thuộc nhóm ngành thủy sản đang được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2022, sử dụng phương pháp ước lượng dữ liệu bảng Pooled OLS để kiểm chứng liệu các doanh nghiệp ngành thủy sản đang niêm yết có thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận thực tế hay không. Kết quả kiểm định cho thấy nhóm doanh nghiệp này có thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận thực tế.
457 Phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh / Đỗ Đình Long, Nguyễn Thu Thủy, Bùi Như Hiển // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 82-84 .- 658
Bài viết đã sử dụng mô hình SWOT để phân tích và xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
458 Quản trị thanh khoản trong doanh nghiệp vận tải / Nguyễn Ngọc Sơn // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 35-39 .- 658
Bài báo chỉ rõ những nội dung cần quan tâm trong việc quản trị thanh khoản của các doanh nghiệp vận tải. Trên cơ sở đó, Bài báo chỉ ra một số lưu ý quan trọng giúp tối ưu hóa công tác quản trị thanh khoản trong các doanh nghiệp vận tải.
460 Sử dụng ma trận IFE - EFE nhằm xây dựng chiến lược marketing sản phẩm F&B Hotel Continental Sài Gòn / Vũ Quốc Quý, Châu Thành Chơn // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 44-47 .- 658
Nghiên cứu này tập trung phân tích các yếu tố của môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài nhằm làm rõ lợi thế cạnh tranh, sức hấp dẫn của thị trường để làm căn cứ lựa chọn các chiến lược marketing sản phẩm F&B phù hợp cho Hotel Continental SaiGon.





