CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12281 Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ tín dụng ngân hàng dài hạn của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Lê Phương Dung, Nguyễn Thị Nam Thanh // Phát triển kinh tế .- 2012 .- Số 266/2012 .- Tr. 22-29. .- 332.12
Bài báo sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính quý I/2007 đến quý IV/2011 của 39 doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nợ tín dụng ngân hàng dài hạn của các doanh nghiệp này. Bài báo sử dụng mô hình dữ liệu bảng động với cách tiếp cận theo hai phương pháp: mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Method – FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Method – REM).
12282 Một số giải pháp ổn định thị trường tiền tệ Việt Nam / Nguyễn Đắc Diệu Hương, Lê Lan Hương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 24 (369)/2012 .- Tr. 16-20. .- 332
Trình bày tình hình thực tại của thị trường tiền tệ Việt
12283 Giải pháp để giảm hàng tồn kho và xử lý nợ xấu / Văn Tạo // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 24 (369)/2012 .- Tr. 24-26. .- 332.12
Hàng tồn kho của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là bất động sản, nợ xấu trong hệ thống ngân hàng đang là mối quan tâm hàng đầu của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp, thu hút sự chú ý của giới chuyên gia và của công chúng. Bởi đây là nút thắt trong nền kinh tế, khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn không còn vốn để tiếp tục sản xuất, kinh doanh, giảm việc làm gây thất nghiệp, vốn cuả doanh nghiệp không luôn chuyển được, là tác nhân quan trọng làm tăng nợ xấu tại các ngân hàng, làm dòng chảy vốn tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp gặp khó khăn, khiến tăng trưởng kinh tế bị chậm lại…Bài viết trình bày một số giải pháp để khắc phục các tồn tại trên.
12284 Tác động của sự thõa mãn đến lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng / ThS. Nguyễn Quốc Nghi, Nguyễn Thị Bảo Châu, Đinh Huyền Trang // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 24 (369)/2012 .- Tr. 35-37, 41. .- 332.12
Đánh giá tác động của sự thõa mãn đến lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng. Bài viết cũng chỉ ra sự thõa mãn tương quan thuận với lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ATM, từ đó cho thấy, nếu khách hàng càng thõa mãn khi sử dụng dịch vụ ATM thì lòng trung thành sẽ càng cao.
12285 Chính sách của nhà nước trong phát triển thanh toán không dùng tiền mặt – kinh nghiệm phát triển thẻ thanh toán ở Hàn Quốc và một số hàm ý cho Việt Nam / ThS. Đặng Công Hoàn // Ngân hàng .- 2012 .- Số 24 tháng 12/2012 .- Tr. 9-15 .- 332.12
Tổng quan chung về quá trình phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Hàn Quốc. Hệ thống chính sách hỗ trợ của Chính phủ trong từng giai đoạn phát triển dịch vụ thẻ tại Hàn Quốc. Một số hàm ý cho Việt
12286 Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay / TS. Đào Minh Phúc, ThS. Lê Văn Hinh // Ngân hàng .- 2012 .- Số 24 tháng 12/2012 .- Tr. 20-25, 42. .- 332.12
Kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro đối với ngân hàng thương mại: những rủi ro và những yếu tố quyết định tính chất rủi ro đối với ngân hàng thương mại; kiểm soát nội bộ và tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh ngân hàng; một số đánh giá về công tác kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Một số gợi ý đối với công tác kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại.
12287 Xử lý rủi ro bằng biện pháp chuyển vốn vay ngân hàng thành vốn góp cổ phần – Đôi điều bàn luận và khuyến nghị / TS. Trần Công Hòa, ThS. Đỗ Thị Trà Linh // Ngân hàng .- 2012 .- Số 24 tháng 12/2012 .- Tr. 31-35. .- 332.12
Làm rõ thêm về xử lý rủi ro của ngân hàng và vấn đề chuyển vốn cho vay thành vốn góp cổ phẩn. Một số lưu ý khi xem xét chuyển vốn cho vay thành vốn góp cổ phần, nên hay không nên chuyển nợ xấu thành vốn góp cổ phẩn. Một số khuyến nghị đối với tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
12288 Vấn đề sở hữu chéo trong quá trình giải quyết nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Hữu Mạnh // Ngân hàng .- 2012 .- Số 24 tháng 12/2012 .- Tr. 36-39. .- 332.12
Trình bày nguyên nhân và thực trạng sỡ hữu chéo trong hệ thống ngân hàng Việt
12289 Hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán / TS. Lê Thị Tuyết Hoa // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 24 (369)/2012 .- Tr. 27-30. .- 336.31
Hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán được hiểu là việc nhà đầu tư sử dụng các công cụ và chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả để tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động đầu tư chứng khoán. Bài viết trình bày 4 biện pháp chủ yếu: Biện pháp sử dụng các mô hình lý thuyết vào phân tích đầu tư; Biện pháp phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp; Biện pháp sử dụng các công cụ phái sinh; Biện pháp nâng cao năng lực của các nhà đầu tư; Biện pháp xây dựng cơ chế bảo vệ nhà đầu tư.
12290 Tái cơ cấu kinh tế Tây Nguyên theo hướng phát triển bền vững / Lê Thành Văn // Nghiên cứu Phát triển bền vững .- 2012 .- Số 3 (36)/2012 .- Tr. 18-22. .- 330
Lược hóa những nội dung cơ bản về tái cơ cấu kinh tế, và đưa ra một số gợi ý về hướng đi phát triển bền vững chu vùng Tây Nguyên theo quan điểm tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường, công bằng xã hội và xóa đói giảm nghèo.